Mẫu Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên mới nhất? Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp?
Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên là một tài liệu pháp lý ghi lại nội dung và quyết định của cuộc họp về việc giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên thường được lập khi chủ sở hữu quyết định chấm dứt hoạt động của công ty vì lý do kinh tế, chiến lược, hoặc các lý do khác.
Thông thường, nội dung của biên bản họp giải thể công ty bao gồm:
(1) Thông tin về công ty: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính.
(2) Thời gian, địa điểm họp: Ngày giờ và địa điểm diễn ra cuộc họp.
(3) Danh sách người tham dự: Thông tin về chủ sở hữu và các cá nhân liên quan (nếu có).
(4) Nội dung cuộc họp: Các vấn đề được thảo luận, lý do giải thể, và các quyết định liên quan.
(5) Quyết định giải thể: Nêu rõ quyết định giải thể công ty, các bước tiếp theo cần thực hiện (như thanh lý tài sản, thanh toán nợ,...).
(6) Chữ ký của người tham gia: Chữ ký của chủ sở hữu và các cá nhân liên quan để xác nhận nội dung biên bản.
*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên mới nhất? Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Mẫu Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên mới nhất? Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
Có thể tham khảo Mẫu Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu Biên bản họp giải thể công ty TNHH 1 thành viên
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 được thực hiện theo quy định sau đây:
- Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);
- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
+ Nợ thuế;
+ Các khoản nợ khác;
- Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp;
Hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp?
Theo khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị định 33 về cán bộ công chức cấp xã: chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ công chức cấp xã?
- Hồ sơ và thủ tục đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ là gì?
- Danh sách 350 bảo hiểm xã hội cấp huyện từ ngày 1/4/2025? Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 350 bảo hiểm xã hội cấp huyện?
- Quy trình đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1 được quy định như thế nào? Giấy phép lái xe hạng A1, A, B1 dành cho các loại xe nào?
- Ngày Cá tháng Tư tiếng Anh là gì? Ngày Cá tháng Tư có nguồn gốc từ nước nào? Ngày Cá tháng 4 có được nghỉ làm?