Chi tiết sửa đổi bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát từ 6/2/2025? Tải về?

Chi tiết sửa đổi bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát từ 6/2/2025? Tải về?

Chi tiết sửa đổi bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát từ 6/2/2025? Tải về?

Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành kiểm sát được ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 1212/2016/UBTVQH13 và Điều 1 Nghị quyết 66/2025/UBTVQH15, cụ thể như sau:

Số TT

Nhóm chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Loại A3











Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00





Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.798,0

1.902,4

2.006,8

2.111,2

2.215,6

2.320,0




2

Loại A2











Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78



Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.276,0

1.374,6

1.473,2

1.571,8

1.670,4

1.769,0

1.867,6

1.966,2


3

Loại A1











Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98


Mức lương thực hiện 01/10/2004

678,6

774,3

870,0

965,7

1.061,4

1.157,1

1.252,8

1.348,5

1.444,2

Ghi chú:

(1) Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3; Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, thư ký viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Thẩm tra viên, Thư ký viên: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

(2) Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

(3) Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

(4) Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

(5) Thư ký viên chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước.

(6) Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

(7) Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.

Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp khi chuyển thành Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 được chuyển xếp lương tương ứng với hệ số lương đang được hưởng.

(8) Đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:

- Trường hợp chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xếp lên một bậc liền kề;

- Trường hợp đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được cộng thêm 36 tháng để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của pháp luật.

Tải về Nghị quyết 66/2025/UBTVQH15 sửa đổi bảng lương cán bộ lãnh đạo, ngành Tòa án, VKS

Chi tiết sửa đổi bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát từ 6/2/2025? Tải về?

Chi tiết sửa đổi bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát từ 6/2/2025? Tải về? (Hình từ Interternet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân là gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân được quy định tại Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, cụ thể như sau:

- Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp bao gồm quyền xét xử, quyết định về các tranh chấp, vi phạm pháp luật, về những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật; bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.

- Khi thực hiện quyền tư pháp, Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Xét xử, giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự (gồm vụ án dân sự và việc dân sự), vụ việc phá sản và vụ án, vụ việc khác theo quy định của pháp luật;

+ Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;

+ Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;

+ Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;

+ Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

+ Tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; phát triển án lệ;

+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;

+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân là gì?

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định tại Điều 5 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, cụ thể như sau:

- Độc lập theo thẩm quyền xét xử.

- Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và Tòa án.

- Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan.

- Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.

- Thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

- Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.

- Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

- Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.

- Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.

- Tòa án chịu sự giám sát của Nhân dân, Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.

Bảng lương
Ngành Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi tiết sửa đổi bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát từ 6/2/2025? Tải về?
Pháp luật
Người lao động có được tham gia ý kiến khi sửa đổi thang lương, bảng lương không? Công ty không công khai thang lương tại nơi làm việc thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Chốt 07 bảng lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2025 chính thức?
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức 2025 chi tiết theo quy định mới tại Nghị quyết 159 ra sao?
Pháp luật
Công ty điều chỉnh bảng lương thì có cần phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở không?
Pháp luật
Xây dựng thang bảng lương có cần xin ý kiến công đoàn không? Xây dựng thang bảng lương khi không có công đoàn cơ sở thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bảng lương là gì? Tải Mẫu Bảng lương thông dụng mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có bắt buộc phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động xây dựng thang bảng lương nhưng không xin ý kiến công đoàn thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Công ty 100% vốn nước ngoài trả lương theo thỏa thuận thì có phải xây dựng thang lương, bảng lương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương
28 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương Ngành Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng lương Xem toàn bộ văn bản về Ngành Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào