Chi phí thuê kho có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Chi phí thuê kho được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp không? Câu hỏi của bạn Hoàng ở Huế.

Chi phí thuê kho có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Căn cứ theo hướng dẫn của Công văn 1014/CTHP-TTHT năm 2023 hướng dẫn về chi phí thuê kho được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Chi phí thuê kho được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015-BTC. Cụ thể, khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của nước sở tại, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và có chứng từ thanh toán theo quy định. Đồng thời, với những chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán tại Việt Nam phải dịch ra tiếng Việt theo hướng dẫn tại Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC và khoản 6, Điều 1 Thông tư số 53/2016/TT-BTC.

Như vậy, theo hướng dẫn nêu trên thì nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 thông tư 96/2015-BTC, khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của nước sở tại, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và có chứng từ thanh toán theo quy định.

Khi sử dụng những chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài để ghi sổ kế toán tại Việt Nam được dịch ra tiếng Việt theo hướng dẫn tại Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC và khoản 6 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC thì chi phí thuê kho được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế doanh nghiệp.

Chi phí thuê kho có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Theo hướng dẫn của Công văn 1014/CTHPH-TTHT năm 2023, căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
...

Như vậy theo quy định nêu trên thì doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi đáp ứng các điều kiện:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

- Có đẩy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp.

- Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên mà tới thời điểm ghi nhận chi phí chưa thanh toán thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Lưu ý: các khoản chi trên không bao gồm các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan thuế được quy định như thế nào?

Theo hướng dẫn của Công văn 1014/CTHP-TTHT năm 2023, căn cứ Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan thuế
Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
Đối với hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế thì tuỳ vào tính chất của từng loại hợp đồng và yêu cầu của cơ quan thuế (nếu có), người nộp thuế cần dịch những nội dung trong hợp đồng như: tên hợp đồng, tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại Việt Nam (nếu có), trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm (nếu có), đối tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các nội dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và các nội dung tương tự (nếu có); đồng thời gửi kèm theo bản sao hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế.
Việc hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Điều 30, Điều 62 và Điều 70 Thông tư này.

Như vậy, theo căn cứ trên thì ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng việt. Tài liệu bằng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.

Mọi chi tiết về Công văn 1014/CTHP-TTHT năm 2023 truy cập tại đây.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNDN năm 2024 gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là mẫu nào?
Pháp luật
Chứng chỉ CERs là gì? Có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng Chứng chỉ CERs hay không?
Pháp luật
Dự án sản xuất phần mềm không được ưu đãi thuế TNDN nếu như thiếu giấy phép đầu tư có đúng không?
Pháp luật
Gia hạn thêm 3 tháng nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp từ 17/6/2024 cho những doanh nghiệp, tổ chức nào?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến thời gian nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp trả tiền thuê tài sản cho cá nhân thì khoản chi này có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những gì? Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở nào?
Pháp luật
Một số khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bảo hiểm cụ thể?
Pháp luật
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
10,634 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào