Chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu? Chu kỳ đăng kiểm đối với xe ô tô 5 chỗ là bao lâu?
Chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Biểu 1 Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BGTVT, phí kiểm định hiện nay được tính như sau:
Như vậy, chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là 250.000 đồng/xe.
Lưu ý:
Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá (125.000 đồng/xe)
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá (125.000 đồng/xe)
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu (250.000 đồng/xe)
Chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao nhiêu? Chu kỳ đăng kiểm đối với xe ô tô 5 chỗ là bao lâu? (Hình từ Internet)
Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao lâu?
Căn cứ quy định tại Mục 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định như sau:
Như vậy, theo quy định nêu trên thì chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ được xác định như sau:
- Đối với xe ô tô 5 chỗ không kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Thời gian sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | - | 12 |
Thời gian sản xuất trên 20 năm | - | 06 |
*Đơn vị: Tháng
- Đối với xe ô tô 5 chỗ kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ |
Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm | - | 06 |
Có cải tạo | 12 | 06 |
*Đơn vị: Tháng
Ghi chú:
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
- Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:
Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).
Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).
Nguyên tắc chung khi xác định chu kỳ kiểm định xe ô tô ra sao?
Căn cứ tiểu mục a Mục 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT như sau:
Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới
a) Nguyên tắc chung
Chu kỳ đầu quy định tại mục 2 của Phụ lục này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này; xe cơ giới chưa qua sử dụng phải kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm)). Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục này.
Chu kỳ định kỳ quy định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng đối với các đối tượng sau: Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.
b) Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
c) Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
d) Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2025.
e) Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:
- Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).
- Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).
Như vậy, việc xác định chu kỳ kiểm định xe ô tô được thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?
- Máy điều hòa có phải là hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất thuế TTĐB của máy điều hòa là bao nhiêu?
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?