Cách tính điểm học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 mới nhất năm 2024? Bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi?
Cách tính điểm học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 mới nhất năm 2024?
Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT có hướng dẫn cách tính điểm học sinh giỏi các cấp mới nhất năm 2024 như sau:
Đối với học sinh cấp 2
Lớp | Cách tính |
Lớp 6,7,8 | Học sinh lớp 6,7,8 đạt mức học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt, tức: : - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. >> Như vậy, để đạt được học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 thì phải có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. |
Lớp 9 | Học sinh lớp 9 xếp loại học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện: - Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên - Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5; - Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. >> Như vậy để đạt được học sinh giỏi lớp 9 cần phải có điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; |
Đối với học sinh cấp 3
Lớp | Cách tính |
Lớp 10,11 | Đạt mức học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt, tức: : - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. - Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. >> Như vậy, để đạt được học sinh giỏi lớp 10,11 thì phải có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. |
Lớp 12 | Học sinh lớp 12 xếp loại học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện: - Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên - Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5; - Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. >> Như vậy để đạt được học sinh giỏi lớp 12 cần phải có điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; |
>> Xem cách tính điểm dành cho học sinh: Tại đây
Trên đây là cách tính điểm học sinh giỏi cấp 2, cấp 3
Cách tính điểm học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 mới nhất năm 2024? Bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi? (Hình từ Internet)
Học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 có được nhận giấy khen năm học 2023-2024 không?
Đối với học sinh lớp 9,12
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT) có nêu rõ như sau:
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận;
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.”
Theo đó, đối với học sinh lớp 9 năm học 2023-2024 sẽ được tặng giấy khen đối với các học sinh đạt danh hiệu: học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện, Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc, Khen thưởng đột xuất:
Đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ như sau:
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
Theo đó, đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11 sẽ được tặng giấy khen đối với học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc, danh hiệu học sinh giỏi, học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học, học sinh có thành tích đặc biệt.
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học theo Thông tư 22 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ cách đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học như sau:
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?