Cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mới nhất? Bao lâu thì được cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mới nhất?
Dưới đây là hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia:
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=2.000488
Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn [Đồng ý]
Bước 3: Chọn [Nộp trực tuyến]
Bước 4: Đăng nhập tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia (Xem hướng dẫn tại đây)
Bước 5: Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn.
Công dân sẽ làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.
Ví dụ: Làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home và chọn đối tượng thực hiện nộp hồ sơ
Bước 2: Để nhập thông tin kê khai, người dùng thực hiện nhấn nút [NHẬP TỜ KHAI]
Bước 3: Thực hiện nhập tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP, sau đó nhấn nút [Tiếp tục/NEXT] để sang bước tiếp theo hoặc nhấn nút [Quay lại/BACK] để quay lại bước 2.
Nhập thông tin nhân thân:
Lưu ý:
- Những trường thông tin nào đánh dấu (*) là những thông tin bắt buộc nhập
- Ngày cấp giấy tờ (CMND/Hộ chiếu) phải nhập theo đúng định dạng dd/mm/yyyy
Nhập thông tin về quá trình cư trú:
Để nhập thông tin về quá trình cư trú, nhấn nút [Nhập thông tin cư trú/Add rows], sau đó nhập thông tin vào các ô trống
Lưu ý:
- Có thể nhập tối đa 15 bản ghi thông tin về quá trình cư trú
Nhập thông tin đăng ký dịch vụ dịch thuật (đối với những đơn vị có cung cấp dịch vụ dịch thuật):
Lưu ý:
- Khi tích chọn đăng ký nộp/nhận kết quả thì bắt buộc phải nhập địa chỉ lấy/nhận hồ sơ và địa phương tương ứng
Bước 4: Xác nhận lại thông tin đã nhập. Người dùng có thể in tờ khai đã nhập ra file *.doc bằng cách nhấn nút [In tờ khai] ở góc phải
Bước 5: Nhập mã xác nhận để xác thực người dùng >> nhấn [Tiếp tục/NEXT] để chuyển sang bước tiếp theo hoặc nhấn [Quay lại/BACK] để quay lại Bước 3
Nhấn nút [OK] trên hộp thoại xác nhận:
Bước 6: Hệ thống trả lại cho người dùng mã số đăng ký trực tuyến. Người dùng nhấn nút [Hoàn thành/FINISH] để hoàn tất quá trình đăng ký của mình
Lưu ý: Người dùng cần ghi nhớ mã số đăng ký trực tuyến được cấp, khi nộp hồ sơ phải cung cấp mã số này cho bộ phận tiếp nhận để nhận phiếu hẹn trả kết quả.
Cách làm lý lịch tư pháp online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mới nhất? Bao lâu thì được cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Bao lâu thì được cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Căn cứ tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Như vậy căn cứ theo quy định trên, thời hạn để được cấp phiếu lý lịch tư pháp thông thường sẽ mất 10 ngày, trong một số trường hợp phải xác minh các điều kiện sẽ không quá 15 ngày.
Trong một số trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư sẽ chỉ mất 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp theo quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 42 và Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009, nội dung phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:
(1) Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
(2) Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
>> Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo Mẫu số 06/2013/TT-LLTP: tải
>> Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo Mẫu số 07/2013/TT-LLTP: tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?
- Khi nào được quyền sa thải lao động nam có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định?
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?