Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu?

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu?

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu?

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 gồm 25 biểu thuế được tổng hợp cụ thể như sau:

- Biểu thuế NK thông thường, NK ưu đãi;

- 16 biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt (ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFTA, VN-EAEU, CPTPP, AHKFTA, VNCU, EVFTA, UKVFTA, RCEPT);

- Biểu thuế XK, XK ưu đãi CPTPP, XK ưu đãi EVFTA, XK ưu đãi UKVFTA;

- Biểu thuế GTGT (cập nhật Nghị định 94/2023/NĐ-CP);

- Biểu thuế TTĐB, thuế BVMT.

Dưới đây là biểu thuế xuất nhập khẩu 2024:

Tải về File excel biểu thuế xuất nhập khẩu 2024

*Lưu ý: File excel Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu?

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu? (Hình từ internet)

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì xử lý thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 26/2023/NĐ-CP như sau:

Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

Theo đó, trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì người khai hải quan khai mã hàng của hàng hoá xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế.

Đồng thời, không phải khai thuế suất trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu.

Áp dụng biểu thuế đối với các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 26/2023/NĐ-CP, các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 tại Biểu thuế xuất khẩu đáp ứng đồng thời 02 điều kiện về hàng hóa và nguyên liệu chế biến như sau:

- Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.

- Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2016/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

Đồng thời tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định về mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211 như sau:

Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
...
3. Mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211:
Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211. Trường hợp không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hoá kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211 thì người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II nêu trên để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.
Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định này và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

Như vậy, đối với mã số và thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm có số thứ tự 211, người khai hải quan thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.

Biểu thuế xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ban hành Nghị định 144/2024 sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan?
Pháp luật
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024? Tải về file excel biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2024 ở đâu?
hóa đơn thương mại
Có sử dụng hóa đơn thương mại cho việc xuất nhập khẩu hay không? Xuất nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam có được hoàn thuế hay không?
Pháp luật
Tỉnh nào là cửa ngõ xuất nhập khẩu, trung tâm tiếp vận-trung chuyển hàng hoá của Vùng Thủ đô Hà Nội theo Quyết định 768?
Pháp luật
Việc bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có bắt buộc phải thực hiện bằng hình thức bảo lãnh riêng không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu thực hiện thanh toán theo phương thức bù trừ có được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%?
Pháp luật
CO ưu đãi là viết tắt của từ gì? Thương nhân để được áp dụng chế độ Luồng Xanh trong quy trình cấp CO ưu đãi có bắt buộc có kinh nghiệm sử dụng CO ưu đãi hay không?
Pháp luật
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu chỉ được thực hiện khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biểu thuế xuất nhập khẩu
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
815 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biểu thuế xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biểu thuế xuất nhập khẩu Xem toàn bộ văn bản về Xuất nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào