Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội trong sắp xếp tổ chức bộ máy 2025?
Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội trong sắp xếp tổ chức bộ máy 2025?
Thông tin về cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội trong sắp xếp tổ chức bộ máy 2025 dưới đây:
Căn cứ Điều 5 Thông tư 19/2025/TT-BQP quy định về cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội trong sắp xếp tổ chức bộ máy 2025 như sau:
(1) Số tháng nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm là số tháng tính từ tháng hưởng lương hưu hằng tháng theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hạn tuổi hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư 19/2025/TT-BQP; tối đa không quá 60 tháng.
(2) Số năm nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp cho số năm nghỉ sớm là số năm được tính từ tháng hưởng lương hưu hằng tháng theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hạn tuổi hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư 19/2025/TT-BQP; nếu có số tháng lẻ thì được làm tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.
(3) Thời gian để tính hưởng trợ cấp phục viên, trợ cấp thôi việc hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 19/2025/TT-BQP, điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 19/2025/TT-BQP và điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 19/2025/TT-BQP thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; tối đa không quá 60 tháng.
(4) Thời gian để tính hưởng trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hướng dẫn tại điểm b, điểm c khoản 1, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư 19/2025/TT-BQP; điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 19/2025/TT-BQP, điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 19/2025/TT-BQP, điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 19/2025/TT-BQP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
(5) Cách xác định hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu đối với các đối tượng để tính hưởng chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi
- Hạn tuổi phục vụ cao nhất
Đối với sĩ quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024.
Đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
Đối với công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
- Tuổi nghỉ hưu
Đối với công chức quốc phòng; lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước; công chức; viên chức thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024; Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cơ yếu 2011; Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
- Cấp bậc quân hàm để xác định hạn tuổi cao nhất đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
Cấp bậc quân hàm để xác định hạn tuổi cao nhất là cấp bậc quân hàm của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ghi trong quyết định nghỉ hưu (nghỉ chuẩn bị hưu) của cấp có thẩm quyền.
- Cách xác định tuổi của các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi
Tuổi để xác định các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi so với hạn tuổi phục vụ cao nhất hoặc tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư 19/2025/TT-BQP được tính từ tháng sinh đến tháng liền kề trước khi hưởng lương hưu hằng tháng.
Cách xác định thời gian và hạn tuổi để tính hưởng chính sách đối với sĩ quan quân đội trong sắp xếp tổ chức bộ máy 2025? (Hình ảnh Internet)
Các trường hợp nào chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ hướng dẫn tại Thông tư 19?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2025/TT-BQP quy định về các trường hợp chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ hướng dẫn tại Thông tư 19 như sau:
- Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 19/2025/TT-BQP là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi; trừ trường hợp đủ điều kiện, cá nhân tự nguyện phục viên, nghỉ thôi việc hoặc nghỉ hưu trước tuổi.
- Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 19/2025/TT-BQP đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.
Thông tư 19 áp dụng cho những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 19/2025/TT-BQP quy định về những đối tượng áp dụng như sau:
(1) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng.
(2) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo, quản lý.
(3) Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý.
(4) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
(5) Lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
(6) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhân viên khách sạn trộm đồ của khách hàng có bị sa thải không? Mức phạt cho hành vi này là bao nhiêu?
- Bảng xếp hạng đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 25 chặng chi tiết từng ngày? Link xem bảng xếp hạng Cúp Truyền hình 2025?
- Ngày 21 tháng 4 là ngày gì? Ngày 21 tháng 4 có sự kiện gì ở Việt Nam? Ngày 21 4 2025 là ngày mấy âm lịch?
- Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội mới nhất theo quy định pháp luật hiện nay?
- Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có tham gia hỗ trợ hòa giải tranh chấp không?