Bảng lương Công an xã 2025? Lương Công an xã 2025 có tăng không? Trưởng công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?

Bảng lương Công an xã 2025? Lương Công an xã 2025 có tăng không? Trưởng công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?

Bảng lương Công an xã 2025? Lương Công an xã 2025 có tăng không?

Tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định nội dung về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội như sau:

Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...

Theo đó, chính thức chưa tăng tiền lương khu vực công năm 2025. Tức chưa tăng tiền lương Công an trong năm 2025.

Như vậy, nếu trong năm 2025 lương Công an không tăng. Đồng nghĩa lương Công an vẫn sẽ tiếp tục tính theo lương cơ sở tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP và hệ số lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/8/2023, chính thức không còn chức danh công chức Trưởng Công an xã. Thay vào đó, Trưởng Công an xã sẽ là chức danh thuộc lực lượng Công an nhân dân, phù hợp với đề án xây dựng công an xã chính quy đã được áp dụng trên toàn quốc theo Nghị định 42/2021/NĐ-CP.

Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 thì cấp bậc hàm cao nhất đối với với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn là Trung tá.

Theo đó, mức lương Công an xã được xác định theo cấp bậc hàm và được tính từ cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá.

Như vậy, bảng lương công an xã 2025 sẽ được tính theo công thức sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương sẽ dựa vào Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Chi tiết bảng lương Công an xã 2025 như sau:

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

Trung tá

6,60

15.444.000

2

Thiếu tá

6,00

14.040.000

3

Đại úy

5,40

12.636.000

4

Thượng úy

5,00

11.700.000

5

Trung úy

4,60

10.764.000

6

Thiếu úy

4,20

9.828.000

7

Thượng sĩ

3,80

8.892.000

8

Trung sĩ

3,50

8.190.000

9

Hạ sĩ

3,20

7.488.000

Bên cạnh đó, Bảng lương Công an xã theo từng lần nâng lương được quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Trung tá

7,00

16.380.000

7,40

17.316.000

Thiếu tá

6,40

14.976.000

6,80

15.912.000

Đại úy

5,80

13.572.000

6,20

14.508.000

Thượng úy

5,35

12.519.000

5,70

13.338.000

*Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng...

Bảng lương Công an xã 2025? Lương Công an xã 2025 có tăng không? Trưởng công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?

Bảng lương Công an xã 2025? Lương Công an xã 2025 có tăng không? Trưởng công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai? (Hình từ internet)

Công an xã chính quy là gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 42/2021/NĐ-CP có quy định về công an xã chính quy như sau:

Vị trí của Công an xã chính quy
Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

Theo đó, công an xã chính quy được hiểu là Công an cấp cơ sở.

Công an xã chính quy được bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

Trưởng công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định về quan hệ công tác của Công an xã chính quy như sau:

Quan hệ công tác của Công an xã chính quy
1. Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.
2. Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.
3. Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.

Theo đó, Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.

Ngoài ra, Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.

Đồng thời, tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định 42/2021/NĐ-CP có quy định về vị trí và nguyên tắc xây dựng Công an xã chính quy như sau:

- Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

- Nguyên tắc xây dựng Công an xã chính quy

+ Việc xây dựng Công an xã chính quy bảo đảm không tăng biên chế của Bộ Công an đến năm 2021, có lộ trình và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

+ Xây dựng Công an xã chính quy tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, tiến tới thực hiện thống nhất trong toàn quốc.

Công an xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương Công an xã 2025? Lương Công an xã 2025 có tăng không? Trưởng công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tuyển chọn đối với Phó trưởng Công an xã cần đáp ứng những yêu cầu gì? Phó trưởng công an xã có được ký duyệt giấy tờ thay cho Trưởng Công an xã không?
Pháp luật
Trưởng Công an xã bị tai nạn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của cấp trên thì được hưởng những chế độ gì?
Pháp luật
Trưởng Công an xã bị tai nạn trên đường về nơi tập trung huấn luyện, bồi dưỡng chính trị pháp luật thì được hưởng các chế độ chính sách nào?
Pháp luật
Công an xã được dừng xe xử lý vi phạm đối với những phương tiện nào và những lỗi nào? Công an xã chỉ được xử lý vi phạm ở khu vực nào?
Pháp luật
Công an xã sẽ được xử phạt người vi phạm giao thông trong trường hợp nào? Nhiệm vụ của lực lượng cảnh sát khác và Công an xã?
Pháp luật
Công an xã có được tuần tra và xử lý kiểm soát giao thông các tuyến quốc lộ thuộc địa bàn quản lý không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có được quyền ra quyết định buộc thôi việc đối với Phó trưởng công an xã không?
Pháp luật
Công an xã có được xử phạt vi phạm giao thông với hành vi không có gương chiếu hậu bên trái không?
Pháp luật
Công an xã có quyền yêu cầu các công ty trong khu công nghiệp cung cấp danh sách nhân sự làm việc trong công ty không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an xã
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
59 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào