Bảng lương công an sẽ thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng/tháng?

Cho hỏi mức lương của lực lượng công an sẽ thay đổi như thế nào nếu mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng/tháng? - Câu hỏi của bạn Phương (Bình Dương).

Quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng;

+ Thượng tướng;

+ Trung tướng;

+ Thiếu tướng;

- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá;

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

+ Thượng tá;

+ Trung tá;

+ Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

+ Đại úy;

+ Thượng úy;

+ Trung úy;

+ Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

Các bảng lương, bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 117/2016/NĐ-CP) quy định về các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:

Các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
1. Các bảng lương:
a) Quy định 7 bảng lương sau:
Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
b) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu, tùy theo từng đối tượng được xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân (bảng 6) với mức lương cao nhất bằng mức lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng (trừ sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân được điều động, biệt phái) và bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân (bảng 7)
c) Công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và tổ chức cơ yếu áp dụng thang lương, bảng lương quy định trong các công ty nhà nước.

Theo đó, người làm việc trong lực lượng công an nhân dân sẽ áp dụng hai bảng lương là bảng 6 và bảng 7.

Hiện nay, mức lương cơ sở hiên tại vẫn đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng và dự kiến ngày 01/01/2023 sẽ dự kiến tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng.

Bảng lương công an sẽ thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng/tháng?

Bảng lương công an sẽ thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng/tháng? (Hình từ Internet)

Bảng lương công an sẽ thay đổi như thế nào khi tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng?

Theo đó, nếu dự kiến kể từ 01/01/2023 sẽ tăng lương cơ sở từ 1.490.000 lên 1.800.000 đồng/tháng thì bảng lương công an sẽ được áp dụng như các bảng dưới đây:

Bảng lương các cấp bậc quân hàm

Bảng nâng lương sĩ quan công an nhân dân

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chiến sỹ công an được hưởng chế độ đối với người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV do rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngày truyền thống Công an nhân dân được ấn định từ khi nào? Chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng những chế độ phụ cấp, trợ cấp gì?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Công an nhân dân là ngày nào? Đối tượng nào được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân?
Pháp luật
Thông tin địa chỉ liên lạc của Công an huyện Củ Chi? Người giữ chức vụ Trưởng Công an huyện cần đạt cấp bậc hàm tối thiểu nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân năm 2024? Phương thức tuyển sinh như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức diễu binh có gì khác với duyệt binh, diễu hành? Có được tổ chức cả 3 hình thức trên trong một sự kiện?
Pháp luật
Thông báo tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023? Thời gian tổ chức kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023 là khi nào?
Pháp luật
Lịch thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023? Điều kiện dự thi công an được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đề thi tham khảo đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023 của Bộ Công an? Cách tính điểm thi Công an nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tuyển sinh công an nhân dân 2024? Tuyển sinh công an nhân dân năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
3,578 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào