Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024 chi tiết? Bảng xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam 2024?
Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024 chi tiết?
GRDP 63 tỉnh thành: Kết quả năm 24 Mục tiêu năm 25? GRDP là gì? Phương pháp tính GRDP 63 tỉnh thành?
Thông tin về Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024 chi tiết, Bảng xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam 2024 dưới đây:
Căn cứ chỉ tiêu thống kê T0501 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg quy định về khái niệm của GRDP như sau:
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng sản phẩm trên địa bàn là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có nghĩa trong GRDP không tính các giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ đã sử dụng ở các khâu trung gian trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. GRDP biểu thị kết quả sản xuất do các đơn vị thường trú tạo ra trong lãnh thổ kinh tế của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
....
Như vậy, GRDP (tiếng việt: Tổng sản phẩm trên địa bàn) là chỉ số phản ánh giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong một khoảng thời gian nhất định.
Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024
STT | Tên tỉnh, thành phố | Tổng GRDP (tỷ đồng) | Tăng trưởng (%) |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 1.778.000 | 7,17 |
2 | Hà Nội | 1.430.000 | 6,52 |
3 | Bình Dương | 520.205 | 7,78 |
4 | Đồng Nai | 493.819 | 8,02 |
5 | Hải Phòng | 445.995 | 11,01 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 417.306 | 11,72 |
7 | Quảng Ninh | 347.500 | 8,42 |
8 | Thanh Hóa | 318.752 | 12,16 |
9 | Bắc Ninh | 232.000 | 6,03 |
10 | Nghệ An | 216.943 | 8,01 |
11 | Hải Dương | 212.386 | 10,2 |
12 | Bắc Giang | 207.000 | 18,85 |
13 | Vĩnh Phúc | 173.140 | 7,52 |
14 | Long An | 168.108 | 8,3 |
15 | Thái Nguyên | 162.105 | 6,22 |
16 | Hưng Yên | 159.844 | 7,7 |
17 | Đà Nẵng | 151.307 | 7,51 |
18 | Kiên Giang | 144.000 | 7,5 |
19 | Đắk Lắk | 141.362 | 5,71 |
20 | Tiền Giang | 137.272 | 7,02 |
21 | Lâm Đồng | 134.289 | 4,02 |
22 | TP. Cần Thơ | 133.064 | 7,12 |
23 | Quảng Ngãi | 132.653 | 4,07 |
24 | Bình Định | 130.799 | 7,78 |
25 | Quảng Nam | 129.000 | 7,1 |
26 | Khánh Hòa | 128.760 | 10,16 |
27 | An Giang | 126.771 | 7,16 |
28 | Đồng Tháp | 124.127 | 6,44 |
29 | Tây Ninh | 123.878 | 7,5 |
30 | Bình Thuận | 121.000 | 7,25 |
31 | Bình Phước | 115.357 | 9,32 |
32 | Nam Định | 113.329 | 10,01 |
33 | Hà Tĩnh | 112.855 | 7,48 |
34 | Gia Lai | 111.208 | 3,28 |
35 | Phú Thọ | 107.300 | 9,53 |
36 | Ninh Bình | 98.900 | 8,56 |
37 | Trà Vinh | 96.623 | 10,04 |
38 | Cà Mau | 87.535 | 7,09 |
39 | Vĩnh Long | 83.668 | 6,5 |
40 | Sóc Trăng | 80.147 | 7,07 |
41 | Huế | 80.000 | 8,15 |
42 | Lào Cai | 77.223 | 7,38 |
43 | Sơn La | 76.626 | 7,5 |
44 | Bến Tre | 74.178 | 5,68 |
45 | Hoà Bình | 72.180 | 8,96 |
46 | Thái Bình | 71.326 | 7,01 |
47 | Hậu Giang | 68.463 | 8,76 |
48 | Bạc Liêu | 65.625 | 6,62 |
49 | Phú Yên | 62.597 | 5,90 |
50 | Quảng Bình | 60.179 | 7,18 |
51 | Ninh Thuận | 60. 161 | 8,74 |
52 | Hà Nam | 56.116 | 10,93 |
53 | Đắk Nông | 55.700 | 4,87 |
54 | Quảng Trị | 53.508 | 5,97 |
55 | Tuyên Quang | 50.424 | 9,02 |
56 | Lạng Sơn | 49.736 | 6,01 |
57 | Yên Bái | 48.662 | 7,91 |
58 | Kon Tum | 40.946 | 8,02 |
59 | Hà Giang | 35.822 | 6,05 |
60 | Điện Biên | 31.663 | 8,51 |
61 | Lai Châu | 31.024 | 10,52 |
62 | Cao Bằng | 25.204 | 6,74 |
63 | Bắc Kạn | 18.744 | 7,4 |
*Trên đây là thông tin về Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024 chi tiết, Bảng xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam 2024!
Lưu ý:
- Trong Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024, số liệu tổng GRDP được tính theo giá hiện hành, còn tốc độ tăng trưởng GRDP được tính theo giá so sánh năm 2010.
- Số liệu được tổng hợp mới nhất từ Cục Thống kê, Chi cục Thống kê cấp tỉnh, UBND các tỉnh, thành phố.
Bảng GRDP xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024 chi tiết? Bảng xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam 2024? (Hình ảnh Internet)
Thời hạn công bố số liệu GDP theo Nghị định 62/2024/NĐ-CP là ngày nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP quy định sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 Nghị định 94/2022/NĐ-CP về công bố số liệu GDP như sau:
- Số liệu ước tính quý I, sơ bộ quý IV năm trước năm báo cáo: Ngày 06 tháng 4 năm báo cáo;
- Số liệu ước tính quý II, 6 tháng và ước tính cả năm lần 1; sơ bộ quý I: Ngày 06 tháng 7 năm báo cáo.
- Số liệu ước tính quý III và 9 tháng: sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 06 tháng 10 năm báo cáo.
- Số liệu ước tính quý IV và cả năm lần 2; sơ bộ quý III và 9 tháng: ngày 06 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo;
- Số liệu sơ bộ cả năm: Ngày 06 tháng 10 năm kế tiếp sau năm báo cáo.
- Số liệu chính thức cả năm và chính thức theo năm báo cáo: Ngày 06 tháng 10 năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.
Như vậy, thời hạn công bố số liệu báo cáo GDP sẽ được thay đổi theo hướng lùi thời hạn báo cáo so với thời hạn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 94/2022/NĐ-CP.
Quy trình biên soạn GRDP gồm mấy bước?
Quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP) gồm 06 bước được quy định theo Điều 3 Nghị định 94/2022/NĐ-CP như sau:
Quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quy trình biên soạn chỉ tiêu GDP, GRDP gồm 6 bước như sau:
1. Thu thập thông tin đầu vào phục vụ biên soạn GDP, GRDP.
2. Tính các chỉ tiêu phục vụ biên soạn GDP, GRDP.
3. Biên soạn số liệu GDP, GRDP.
4. Rà soát, đánh giá lại GDP, GRDP.
5. Công bố, phổ biến số liệu GDP, GRDP.
6. Lưu trữ số liệu GDP, GRDP.
Theo quy định nêu trên thì quy trình biên soạn GRDP gồm 06 bước như sau:
Bước 1. Thu thập thông tin đầu vào phục vụ biên soạn GRDP.
Bước 2. Tính các chỉ tiêu phục vụ biên soạn GRDP.
Bước 3. Biên soạn số liệu GRDP.
Bước 4. Rà soát, đánh giá lại GRDP.
Bước 5. Công bố, phổ biến số liệu GRDP.
Bước 6. Lưu trữ số liệu GRDP.
Lưu ý: Việc biên soạn GRDP phải bảo đảm nguyên tắc được quy định theo Điều 4 Nghị định 94/2022/NĐ-CP như sau:
Nguyên tắc biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Bảo đảm thực hiện tập trung, thống nhất tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
2. Bảo đảm tính thống nhất và minh bạch trong biên soạn, công bố số liệu GDP, GRDP; đáp ứng việc tiếp cận, khai thác, sử dụng số liệu GDP, GRDP dễ dàng, thuận tiện và bình đẳng.
3. Bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống và kết nối ở tất cả các bước của quy trình biên soạn.
4. Bảo đảm tính logic, tương thích, phù hợp giữa số liệu GDP, GRDP và các chỉ tiêu vĩ mô khác.
Như vậy, biệc biên soạn GRDP phải bảo đảm 04 nguyên tắc nêu trên.



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 80 tuổi có lập di chúc được không? 90 tuổi có lập di chúc được không? Di sản của người chết không lập di chúc được chia cho ai?
- 5+ Mẫu kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách 2025 trường học các cấp? Kế hoạch Ngày hội đọc sách trường Tiểu học, THCS, THPT, Mầm non?
- 20+ STT hay về màu áo xanh thanh niên Việt Nam? Thanh niên Việt Nam có cần tiếp cận, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn không?
- Sáp nhập xã: Cán bộ công chức có bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi sau sáp nhập không theo Nghị định 29?
- Bài thu hoạch đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh trong quân đội?