Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đường ngang? Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đường ngang gồm những gì?
Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đường ngang?
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang; quyết định bãi bỏ đường ngang
1. Cục Đường sắt Việt Nam:
a) Cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trên đường sắt quốc gia;
b) Quyết định bãi bỏ đường ngang trên đường sắt quốc gia.
2. Cục Đường bộ Việt Nam:
a) Cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến quốc lộ;
b) Quyết định bãi bỏ đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến quốc lộ.
3. Cơ quan theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị và đường bộ chuyên dùng trong phạm vi quản lý;
b) Quyết định bãi bỏ đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị và đường bộ chuyên dùng trong phạm vi quản lý.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đường ngang gồm có như sau:
- Cục Đường sắt Việt Nam cấp xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia;
- Cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xây dựng đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến quốc lộ;
- Cơ quan theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị và đường bộ chuyên dùng trong phạm vi quản lý.
Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đường ngang? Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đường ngang gồm những gì? (Hình từ internet)
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đường ngang gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử) các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của đường ngang;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của đường ngang đã được phê duyệt;
d) Phương án tổ chức thi công đường ngang và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chủ đầu tư chấp thuận.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thành phần trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đường ngang gồm nhứng giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đường ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 29/2023/TT-BGTVT.
- Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử) các tài liệu sau:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của đường ngang;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của đường ngang đã được phê duyệt;
- Phương án tổ chức thi công đường ngang và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chủ đầu tư chấp thuận.
Trình tự, thủ tục thực hiện cấp giấy phép xây dựng đường ngang được thực hiện thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cấp giấy phép xây dựng đường ngang được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Tổ chức là chủ đầu tư dự án, chủ quản lý, sử dụng đường ngang có nhu cầu xây dựng đường ngang lập 01 bộ hồ sơ đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trên môi trường điện tử đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 41 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có trách nhiệm trả kết quả trong ngày làm việc về thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện qua môi trường điện tử, nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT thông báo bằng văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan đơn vị liên quan để lấy ý kiến:
- Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, cơ quan quản lý đường bộ (nếu có liên quan) đối với đường ngang trên đường sắt quốc gia;
- Cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý tuyến đường bộ (nếu có liên quan).
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang có văn bản lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên nếu tổ chức được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
Thời gian giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không chấp thuận cấp phép xây dựng phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp thực hiện trên môi trường điện tử chủ đầu tư dự án, chủ quản lý, sử dụng đường ngang có nhu cầu xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang lập hồ sơ đề nghị gồm tệp tin chứa bản chụp chính hồ sơ, tài liệu quy định tại Điều 42 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT và thực hiện trên địa chỉ website: https://dichvucong.mt.gov.vn.
Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của đối tượng nào?
- Tải mẫu bản cam kết không đi làm trễ? Có được xử lý kỷ luật người lao động đi làm trễ hay không?
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?