2 trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết từ 27/3/2025 theo quy định mới?

2 trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết từ 27/3/2025 theo quy định mới?

2 trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết từ 27/3/2025?

Nghị định 20/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 27/3/2025 quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết quy định về trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết.

Cụ thể, các bên liên kết được quy định cụ thể là một doanh nghiệp bảo lãnh/cho một doanh nghiệp khác vay dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện tổng dư nợ các khoản vốn vay hoặc bảo lãnh ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp đi vay và chiếm 50% tổng dư nợ tất cả khoản nợ trung, dài hạn của doanh nghiệp đi vay trừ 02 trường hợp:

- Bên bảo lãnh/cho vay là tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng không tham gia trực tiếp, gián tiếp điều hành, kiểm soát, góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp đi vay hoặc doanh nghiệp được bảo lãnh.

- Bên bảo lãnh/cho vay là tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp đi vay/được bảo lãnh không trực tiếp, gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn, đầu tư của một bên khác.

2 trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết từ 27/3/2025 theo quy định mới?

2 trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết từ 27/3/2025 theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Phụ lục giao dịch liên kết thay thế phụ lục Nghị định 132?

Tại Điều 2 Nghị định 20/2025/NĐ-CP, quy định cụ thể như sau:

Thay thế Phụ lục I - Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, Nghị định 20 giao dịch liên kết thay thế Phụ lục I - Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

Tải về Trọn bộ phụ lục giao dịch liên kết

Hướng dẫn kê khai mẫu thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết 2025?

Hướng dẫn kê khai mẫu thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 20/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

A. Kỳ tính thuế: Ghi thông tin tương ứng với kỳ tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế xác định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

B. Thông tin chung của người nộp thuế: Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [10] ghi thông tin tương ứng với thông tin đã ghi tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

C. Mục I. Thông tin về các bên liên kết:

- Cột (2): Ghi đầy đủ tên của từng bên liên kết:

+ Trường hợp bên liên kết tại Việt Nam là tổ chức thì ghi theo thông tin tại giấy phép đăng ký doanh nghiệp; là cá nhân thì ghi theo thông tin tại chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu.

+ Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi theo thông tin tại văn bản xác định quan hệ liên kết như giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp đồng, thỏa thuận giao dịch của người nộp thuế với bên liên kết.

- Cột (3): Ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi bên liên kết là đối tượng cư trú.

- Cột (4): Ghi mã số thuế của các bên liên kết:

+ Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế.

+ Trường hợp bên liên kết là tổ chức, cá nhân ngoài Việt Nam thì ghi đủ mã số thuế, mã định danh người nộp thuế, nếu không có thì ghi rõ lý do.

- Cột (5): Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 20/2025/NĐ-CP, người nộp thuế phát sinh giao dịch liên kết kê khai hình thức quan hệ liên kết tương ứng với từng bên liên kết bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng. Trường hợp bên liên kết thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x” vào các ô tương ứng.

D. Mục II. Các trường hợp được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:

Nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP tại Cột (2) thì đánh dấu “x” vào ô thuộc diện miễn trừ tương ứng tại Cột (3).

Trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, người nộp thuế chỉ đánh dấu vào ô tương ứng tại Cột (3) và không phải kê khai các mục III và IV Phụ lục I kèm theo Nghị định 20/2025/NĐ-CP.

Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai các mục III và IV theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.1 và E.

Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, người nộp thuế kê khai theo hướng dẫn tương ứng tại các phần Đ.2 và E.

...

TẢI VỀ Xem chi tiết

Công tác cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
2 trường hợp vay ngân hàng trực tiếp không còn là giao dịch liên kết từ 27/3/2025 theo quy định mới?
Pháp luật
Toàn văn Quy định 142-QĐ/TW năm 2024 của Bộ Chính trị thí điểm giao quyền, trách nhiệm cho người đứng đầu trong công tác cán bộ ra sao?
Pháp luật
19 Hành vi tham nhũng tiêu cực trong công tác cán bộ theo Quy định 114-QĐ/TW năm 2023 mới nhất?
Pháp luật
Lợi dụng mối quan hệ thân quen để tác động có được vị trí có phải hành vi chạy chức, chạy quyền trong công tác cán bộ?
Pháp luật
Thiếu trách nhiệm làm mất hồ sơ cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý là hành vi tiêu cực trong công tác cán bộ đúng không?
Pháp luật
Công tác cán bộ gồm những khâu gì? Trách nhiệm phòng chống tham nhũng trong công tác cán bộ ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác cán bộ
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
407 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào