Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao nhiêu ngày?

Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là bao nhiêu ngày? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định hoàn thuế?

Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế?

Theo Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
3. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

- Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao nhiêu ngày?

Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao nhiêu ngày? (hình từ internet)

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là bao nhiêu ngày?

Theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
...

Như vậy, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định hoàn thuế?

Theo Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thẩm quyền quyết định hoàn thuế như sau:

- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.

- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trình tự, thủ tục hoàn thuế.

Hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Áp dụng quản lý rủi ro khi phân loại giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan thuế phải trả tiền lãi 0,03%/ngày khi chậm ban hành quyết định hoàn thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử gồm giấy tờ nào?
Pháp luật
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế được không? Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế là ở đâu?
Pháp luật
Gửi hồ sơ hoàn thuế qua bưu điện được không? Nếu được thì sau mấy ngày nhận được phản hồi của cơ quan thuế?
Pháp luật
Nộp hồ sơ hoàn thuế online hay trực tiếp tại cơ quan thuế? Địa chỉ cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế?
Pháp luật
Tải về các biểu mẫu hoàn thuế mới nhất hiện nay? Hồ sơ hoàn thuế được lập và gửi cho ai theo Luật Quản lý thuế?
Pháp luật
Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro nào thì cơ quan thuế thực hiện kiểm tra trước, hoàn thuế sau?
Pháp luật
Mẫu văn bản chuyển hồ sơ, vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan Điều tra khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hoàn thuế
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
163 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hoàn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hoàn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào