Hồ sơ cấp chứng thư số cho thuê bao cần những loại giấy tờ gì? Chứng thư số cho thuê bào được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp khi nào?

Để được cấp chứng thư số cho thuê bao thì hồ sơ đề nghị cấp cần chuẩn bị những loại giấy tờ nào? Chứng thư số cho thuê bao được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký cấp khi nào? Trước khi hết hạn bao nhiêu ngày thì cần phải gia hạn lại chứng thư số cho thuê bao? Câu hỏi của anh Tuấn từ Tiền Giang

Hồ sơ cấp chứng thư số cho thuê bao cần những loại giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao như sau:

Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao
1. Đơn cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
2. Giấy tờ kèm theo bao gồm:
a) Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
b) Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
3. Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

Theo đó, hồ sơ cấp giấy chứng thư số cho thuê bao cần những giấy tờ sau:

- Đơn cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

- Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu

Hồ sơ cấp chứng thư số cho thuê bao cần những loại giấy tờ gì?

Hồ sơ cấp chứng thư số cho thuê bao cần những loại giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Chứng thư số cho thuê bao được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp khi nào?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về cấp chứng thư số cho thuê bao:

Cấp chứng thư số cho thuê bao
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:
a) Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;
b) Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.
2. Chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có đầy đủ những thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định này.
...

Dẫn chiếu Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về nội dung chứng thư số như sau:

Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Từ quy định trên thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:

- Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;

- Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.

Chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có đầy đủ những thông tin theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP nêu trên.

Trước ngày hết hạn bao nhiêu ngày thì phải thực hiện thủ tục gia hạn chứng thư số cho thuê bao?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về gia hạn chứng thư số cho thuê bao như sau:

Gia hạn chứng thư số cho thuê bao
1. Ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số.
2. Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi hết hiệu lực.
3. Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, thuê bao phải yêu cầu rõ; việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư số được gia hạn thực hiện theo các quy định tại các Điều 24 và 25 Nghị định này.

Từ quy định trên thì ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số.

Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi hết hiệu lực.

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 48/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thế nào?
Pháp luật
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Mức thu phí duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định mới nhất của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, thời gian nộp phí dịch vụ hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định mới nhất là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số có áp dụng đối với cá nhân không?
Pháp luật
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT: Hướng dẫn sử dụng chứng thư số, gửi nhận văn bản điện tử trên hệ thống Mạng đấu thầu quốc gia?
Pháp luật
Bên mời thầu không tự thực hiện được việc thay đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống thông qua chứng thư số thì phải làm thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số sử dụng trong hóa đơn điện tử có cần phải được đính kèm theo chứng thư số hay không?
Pháp luật
Chứng thư số được cấp sẽ có hiệu lực khi nào theo quy định pháp luật hiện nay? Việc cấp chứng thư số phải dựa trên các tài liệu nào?
Pháp luật
Hồ sơ cấp chứng thư số cho thuê bao cần những loại giấy tờ gì? Chứng thư số cho thuê bào được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư số
3,074 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư số
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: