Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán? Tải về mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán mới nhất hiện nay?
Tải về mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán mới nhất hiện nay?
Hiện nay, mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán mới nhất được quy định là Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định 866/QĐ-TANDTC năm 2016.
Mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán có dạng như sau:
TẢI VỀ Mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán
Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán? Tải về mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng đề nghị xem xét để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán gồm có gì?
Căn cứ quy định tại Điều 13 Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia ban hành kèm theo Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 năm 2015, hồ sơ cá nhân trình Hội đồng đề nghị xem xét để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán gồm có:
(1) Đơn tình nguyện làm Thẩm phán TẢI VỀ;
(2) Sơ yếu lý lịch (có dán ảnh 4x6) có xác nhận của cơ quan quản lý cán bộ theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền quy định TẢI VỀ;
(3) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền quy định TẢI VỀ;
(4) Các bản sao (có chứng thực hợp pháp) bằng tốt nghiệp đại học về chuyên ngành luật, chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ xét xử, chứng chỉ trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào ngạch Thẩm phán tương ứng; các văn bằng, chứng chỉ về trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước và các văn bằng, chứng chỉ khác liên quan đến việc tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán (nếu có);
(5) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị tuyển chọn và bổ nhiệm làm Thẩm phán theo mẫu do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định TẢI VỀ;
(6) Bản nhận xét, đánh giá của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức về quá trình công tác, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất chính trị và đạo đức, lối sống của người được đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán TẢI VỀ;
(7) Biên bản và kết quả phiếu lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức đối với người được giới thiệu đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán TẢI VỀ.
Lưu ý: Đối với người được tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân thì hồ sơ gồm các tài liệu quy định tại các khoản (1), (2), (3), (6) và (7) nêu trên và các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn đối với lĩnh vực đang công tác.
Trình tự, thủ tục phiên họp xem xét tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 9 Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia ban hành kèm theo Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 năm 2015, trình tự, thủ tục phiên họp xem xét tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tiến hành như sau:
(1) Chủ tịch Hội đồng khai mạc và chủ trì phiên họp.
(2) Chủ tịch Hội đồng tự mình hoặc ủy quyền cho Ủy viên Hội đồng trình bày báo cáo hồ sơ của người được xem xét, tuyển chọn.
Việc xem xét tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện đối với từng người theo thứ tự A, B, C...
(3) Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân và hồ sơ của người được xem xét, tuyển chọn, các thành viên của Hội đồng phát biểu ý kiến, thảo luận.
(4) Chủ tọa phiên họp có thể mời đại diện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy chế này phát biểu ý kiến hoặc trả lời những câu hỏi của thành viên Hội đồng.
(5) Chủ tọa phiên họp kết luận; các thành viên của Hội đồng có mặt tại phiên họp tiến hành bỏ phiếu kín đối với từng người theo danh sách.
Trường hợp phát hiện hồ sơ của người được xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao chưa đầy đủ, có vấn đề chưa rõ ràng hoặc có khiếu nại, tố cáo mà đa số các thành viên Hội đồng xét thấy cần thiết phải tiến hành bổ sung hoặc xác minh làm rõ thì Chủ tịch Hội đồng quyết định tạm dừng việc xem xét đối với người đó để tiến hành bổ sung hồ sơ hoặc xác minh làm rõ.
Lưu ý:
Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
(1) Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
- Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;
- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.
(2) Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải ghi mã số thuế cá nhân của người mua khi xuất hóa đơn bán hàng? Trường hợp có sai sót mã số thuế thì xử lý thế nào?
- Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện dựa vào căn cứ nào?
- Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính có bắt buộc phải ghi thông tin Quyết định giao quyền vào phần căn cứ pháp lý không?
- Thông tư 14/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp thế nào?
- Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán? Tải về mẫu đơn tình nguyện làm Thẩm phán mới nhất hiện nay?