Hết thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận có phải làm thủ tục gia hạn không?

Hết thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận có phải làm thủ tục gia hạn không? Mình có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Nay muốn gia hạn thời hạn sử dụng thì thủ tục ra sao? Xin cám ơn!

Hết thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận có phải làm thủ tục gia hạn không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Đất đai 2013 như sau:

"Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
...
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;
..."

Theo đó, trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây lâu năm,... thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

Tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

"Điều 126: Đất sử dụng có thời hạn
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. [...]"

Thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất (Hình từ Internet)

Khi có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

"Điều 74: Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
[...]
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã."

Theo đó, trường hợp cá nhân không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nhưng có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục cụ thể nêu trên.

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

"Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
[...]
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
[...]
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
[...]"

Theo đó, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?
Pháp luật
Hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì có phải xin phép không?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất khu chế xuất có cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không?
Pháp luật
Người sử dụng đất có được chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hay không?
Pháp luật
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có gồm đất thương mại dịch vụ không? Muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở có phải xin phép cơ quan có thẩm quyền không?
Pháp luật
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép và không phải xin phép theo Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Điều kiện được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm thì có phải xin phép cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Đất thổ cư bao gồm những nhóm đất nào? Việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư có bị hạn chế gì hay không?
Pháp luật
Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở thì ghi nguồn gốc tại trang 2 của giấy chứng nhận như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
2,576 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào