Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì người thuê đất nhà nước khi xây dựng công trình phải thực hiện điều gì?

Đất chuyên trồng lúa được hiểu như thế nào? Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì người thuê đất nhà nước khi xây dựng công trình phải thực hiện điều gì? Hồ sơ để người thuê đất nhà nước chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp ra sao?

Đất chuyên trồng lúa được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại, làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường đất, giảm năng suất lúa.
3. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
...

Như vậy, theo quy định trên ta có thể hiểu đất chuyên trồng lúa là đât thuộc 1 trong những nhóm đất của đất trồng lúa và là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm

Đất chuyên trồng lúa được hiểu như thế nào?

Đất chuyên trồng lúa được hiểu như thế nào? (Hình từ internet)

Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì người thuê đất nhà nước khi xây dựng công trình phải thực hiện điều gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 112/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2. Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:
a) Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;
b) Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;
c) Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;
d) Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.
3. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.
4. Phương án sử dụng tầng đất mặt được chấp thuận là thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người được nhà nước giao đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất nếu được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Hồ sơ để người thuê đất nhà nước chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp ra sao?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 112/2024/NĐ-CP có quy định rằng:

Hồ sơ, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên), Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì hồ sơ để người thuê đất nhà nước chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp bao gồm:

- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.

Đồng thời, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.

Ngoài ra, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Đất chuyên trồng lúa Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất chuyên trồng lúa
Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì người thuê đất nhà nước khi xây dựng công trình phải thực hiện điều gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra sao?
Pháp luật
Chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản thì nộp lệ phí trước bạ bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất ở không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất thương mại dịch vụ sang đất ở có cần xin phép không? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Chuyển từ đất ở sang đất thương mại dịch vụ thì có còn được sử dụng ổn định lâu dài không? Có cần xin phép hay không?
Pháp luật
Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025? Mẫu 02 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025 mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở cấp tỉnh gồm những gì?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở có phải xin phép không? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa như thế nào?
Pháp luật
Đất rừng phòng hộ là gì? Đất rừng phòng hộ có được chuyển đổi sang đất ở không? Người được giao đất rừng phòng hộ để sử dụng có được cấp sổ đỏ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất chuyên trồng lúa
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào