Hệ thống tổ chức công đoàn hiện nay gồm những cấp nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn được quy định như thế nào?

Hệ thống tổ chức công đoàn hiện nay gồm những cấp nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn được quy định như thế nào? Quyền của ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp được quy định ra sao theo quyết định 174?

Hệ thống tổ chức công đoàn hiện nay gồm những cấp nào?

Căn cứ theo Điều 7 ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 có quy định như sau:

Hệ thống tổ chức công đoàn các cấp
Công đoàn Việt Nam là tổ chức thống nhất, có các cấp sau đây:
1. Cấp Trung ương: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng Liên đoàn).
2. Cấp tỉnh, ngành trung ương gồm: Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; công đoàn ngành trung ương và tương đương.
3. Cấp trên trực tiếp cơ sở gồm:
a. Liên đoàn lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là liên đoàn lao động cấp huyện);
b. Công đoàn ngành địa phương;
c. Công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là công đoàn các khu công nghiệp);
d. Công đoàn tổng công ty;
đ. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác.
4. Cấp cơ sở gồm: Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở (sau đây gọi chung là công đoàn cơ sở).

Theo đó, hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam bao gồm 4 cấp:

- Cấp Trung ương.

- Cấp tỉnh, ngành trung ương.

- Cấp trên trực tiếp cơ sở.

- Cấp cơ sở.

Hệ thống tổ chức công đoàn hiện nay gồm mấy cấp?

Hệ thống tổ chức công đoàn hiện nay gồm mấy cấp? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về nhiệm vụ của cán bộ công đoàn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn
1. Nhiệm vụ
a. Liên hệ mật thiết với đoàn viên và người lao động; lắng nghe ý kiến, kiến nghị của đoàn viên và người lao động để giải quyết hoặc báo cáo, phản ánh kịp thời với người có thẩm quyền xem xét giải quyết.
b. Tuyên truyền, vận động đoàn viên, người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; chấp hành chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nội quy, quy chế của đơn vị; tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ.
c. Nêu gương về mọi mặt đối với đoàn viên và người lao động; tích cực bảo vệ chế độ, bảo vệ Đảng và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
d. Đại diện người lao động đối thoại, thương lượng tập thể theo quy định của pháp luật.
đ. Phát triển đoàn viên và xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
e. Đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của công đoàn các cấp.
g. Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổ chức công đoàn phân công.

Đồng thời, tai khoản 2 Điều 5 Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 cũng quy định:

Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn
2. Quyền hạn
a. Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên và người lao động.
b. Được thực hiện các quyền của cán bộ công đoàn theo quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước và các quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
c. Được bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật. Được tổ chức công đoàn bảo vệ, giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
d. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác công đoàn.
đ. Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn.
e. Cán bộ công đoàn không chuyên trách khi có đủ điều kiện theo quy định và có nguyện vọng, được xem xét ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ công đoàn chuyên trách.

Như vậy, cán bộ công đoàn có 7 nhiệm vụ và 6 quyền hạn theo quy định như trên.

Quyền của ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp được quy định ra sao theo quyết định 174?

Căn cứ theo Điều 31 Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 được hướng dẫn bởi Mục 23 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định:

- Ủy ban kiểm tra được chủ động thực hiện quyền kiểm tra, giám sát công đoàn cùng cấp và công đoàn cấp dưới theo quy định tại Điều 31 Điều lệ và quy chế, chương trình công tác kiểm tra do ban chấp hành công đoàn cùng cấp thông qua; kiểm tra, giám sát đột xuất khi cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm theo quy định. Bao gồm:

(1) Ủy ban kiểm tra công đoàn có quyền kiểm tra, giám sát tổ chức công đoàn, ủy viên ban chấp hành công đoàn, cán bộ công đoàn, đoàn viên công đoàn cùng cấp và cấp dưới về thực hiện Điều lệ, nghị quyết và các quy định của tổ chức công đoàn, quy định của Đảng, Nhà nước.

(2) Ủy ban kiểm tra công đoàn được xem xét, quyết định xử lý kỷ luật cán bộ, đoàn viên công đoàn khi có vi phạm theo thẩm quyền quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn.

(3) Ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn được học tập, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về công tác kiểm tra, giám sát công đoàn; được mời dự các hội nghị của ban chấp hành và đại hội, hội nghị công đoàn cùng cấp.

(4) Báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp về hoạt động kiểm tra, giám sát công đoàn và đề xuất các nội dung, chương trình công tác của ủy ban kiểm tra công đoàn trong các hội nghị thường kỳ của ban chấp hành công đoàn.

(5) Yêu cầu tổ chức công đoàn và người chịu trách nhiệm của tổ chức công đoàn, cán bộ công đoàn, đoàn viên công đoàn được kiểm tra, giám sát có trách nhiệm báo cáo, cung cấp các tài liệu cho công tác kiểm tra, giám sát và trả lời những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát.

(6) Báo cáo kết luận kiểm tra, giám sát và đề xuất các hình thức xử lý với cơ quan thường trực của ban chấp hành công đoàn cùng cấp. Những kiến nghị của ủy ban kiểm tra công đoàn không được cơ quan thường trực ban chấp hành công đoàn cùng cấp giải quyết, thì ủy ban kiểm tra công đoàn có quyền báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp và báo cáo lên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên.

(7) Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở được sử dụng con dấu của ban chấp hành công đoàn cùng cấp. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn và ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương được sử dụng con dấu riêng, theo quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

- Ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn và ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương được sử dụng con dấu riêng đối với các văn bản, báo cáo Ban chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn (đối với Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn); ban chấp hành, ban thường vụ công đoàn cùng cấp; hướng dẫn, chỉ đạo ủy ban kiểm tra công đoàn cấp dưới; trả lời ý kiến hoặc đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.

- Con dấu và giấy tờ liên quan đến con dấu ủy ban kiểm tra công đoàn do cơ quan công đoàn cùng cấp quản lý, việc sử dụng con dấu ủy ban kiểm tra công đoàn theo quy định của Tổng Liên đoàn.

Tổ chức công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống tổ chức công đoàn hiện nay gồm những cấp nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ công đoàn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kết thúc hoạt động công đoàn viên chức, giảm mức đóng đoàn phí của đoàn viên theo Nghị quyết 60 của Bộ Chính trị?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả giám sát chuyên đề trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684? Tải về mẫu thông báo?
Pháp luật
Mẫu đề cương giám sát chuyên đề trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684? Tải về mẫu đề cương?
Pháp luật
Mẫu quyết định giám sát chuyên đề trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684? Tải về mẫu quyết định?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật áp dụng đối với tập thể trong tổ chức công đoàn mới nhất? Tải về mẫu phiếu đề nghị xử lý kỷ luật?
Pháp luật
Mẫu quyết định thi hành kỷ luật trong tổ chức công đoàn mới nhất? Tải về mẫu quyết định thi hành kỷ luật?
Pháp luật
Mẫu thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại kỷ luật trong tổ chức công đoàn mới nhất? Tải về mẫu thông báo?
Pháp luật
Tổ chức công đoàn và cán bộ công đoàn chịu sự giám sát của ai? Quy trình giám sát tổ chức công đoàn?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của tổ chức Công đoàn chuẩn Quyết định số 999?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức công đoàn
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào