Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào? Câu hỏi của anh V.L.Q đến từ TP.HCM.

Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào?

Căn cứ tại Phần 2 Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 07/2020/TT-BTNMT:

Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm 03 nhóm với 26 kiểu.

Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu bởi những chữ cái tiếng Việt viết tắt cho kiểu (từ hai đến ba ký tự) và tương ứng với các ký hiệu kiểu đất ngập nước theo phân loại các kiểu đất ngập nước của Công ước Ramsar.

Cụ thể như sau:

Nhóm 1: Đất ngập nước ven biển, ven đảo

Tên kiểu đất ngập nước

Kí hiệu của Việt Nam

Ký hiệu của Ramsar

1. Vùng biển nông ven bờ, bao gồm cả vũng, vịnh

Vbn

A

2. Thảm cỏ biển

Tcb

B

3. Rạn san hô

Rsh

C

4. Các vùng bờ biển vách đá, kể cả vùng có vách đá ngoài khơi

Bvd

D

5. Bãi vùng gian triều, bao gồm cả bãi bùn sét, cát, sỏi, cuội, cồn cát

Bgt

E, G

6. Vùng nước cửa sông

Vcs

F

7. Rừng ngập mặn

Rnm

I

8. Đầm, phá ven biển

Dp

J

9. Các-xtơ và hệ thống thủy văn ngầm ven biển, ven đảo (bao gồm cả thung hoặc tùng, áng)

Cvb

Zk(a)

Nhóm 2: Đất ngập nước nội địa

Tên kiểu đất ngập nước

Kí hiệu của Việt Nam

Ký hiệu của Ramsar

1. Sông, suối có nước thường xuyên

Stx

M

2. Sông, suối có nước theo mùa

Stm

N

3. Hồ tự nhiên

Htn

O, P

4. Vùng đất than bùn có rừng, cây bụi hoặc không có thực vật che phủ

Tb

U, Xp

5. Vùng ngập nước có cây bụi chiếm ưu thế và ngập nước theo mùa

Cb

W

6. Vùng ngập nước có cây gỗ chiếm ưu thế và ngập nước theo mùa

Cg

Xf

7. Suối, điểm nước nóng, nước khoáng

Snn

Y, Zg

8. Hệ thống thủy văn ngầm các-xtơ và hang, động nội địa

Cnd

Zk(b)

Nhóm 3: Đất ngập nước nhân tạo

Tên kiểu đất ngập nước

Kí hiệu của Việt Nam

Ký hiệu của Ramsar

1. Ao, hồ, đầm nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ

Anm

1, 2

2. Đồng cói

Dc

4

3. Đồng muối

Dm

5

4. Ao, hồ, đầm nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Ann

1, 2

5. Đất canh tác nông nghiệp

Dnn

3

6. Hồ chứa nước nhân tạo

Hnt

6

7. Moong khai thác khoáng sản

Mks

7

8. Ao, hồ chứa và xử lý nước thải

Vxl

8

9. Sông đào, kênh, mương, rạch

Sd

9

Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào?

Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào? (Hình từ Internet)

Dựa cơ sở nào mà có thể phân loại đất ngập nước ở Việt Nam thành 03 nhóm với 26 kiểu?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2020/TT-BTNMT về phân loại đất ngập nước

Phân loại đất ngập nước
1. Phân loại đất ngập nước là việc xác định các kiểu đất ngập nước phục vụ cho hoạt động quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
2. Căn cứ vào các yếu tố thủy văn, hải văn, địa hình, địa mạo, điều kiện thổ nhưỡng, mức độ tác động của con người và ảnh hưởng của các yếu tố biển, lục địa, các vùng đất ngập nước được chia thành 03 (ba) nhóm như sau:
a) Vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo là những vùng đất ngập nước tự nhiên mặn, lợ ở ven biển, ven đảo (ký hiệu nhóm I);
b) Vùng đất ngập nước nội địa là những vùng đất ngập nước ngọt tự nhiên nằm trong lục địa hoặc nằm gần ven biển (ký hiệu nhóm II);
c) Vùng đất ngập nước nhân tạo là các vùng đất ngập nước được hình thành do tác động của con người (ký hiệu nhóm III).
3. Vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo được xác định gồm các vùng sau:
a) Vùng đất ngập nước tính từ đường mực nước triều cao trung bình trong nhiều năm trở ra phía biển đến đường mép nước biển thấp nhất (ngấn thủy triều thấp nhất) trung bình trong nhiều năm;
b) Vùng đất ngập nước tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở ra phía biển đến độ sâu 06 mét so với mặt nước biển.
4. Vùng đất ngập nước không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này là vùng đất ngập nước nội địa và ranh giới được xác định từ đường mực nước triều cao trung bình trong nhiều năm trở vào đất liền.
5. Căn cứ vào điều kiện địa hình, địa mạo, thủy văn, hải văn, thổ nhưỡng, thảm thực vật, yếu tố sinh vật, hiện trạng sử dụng đất và mặt nước, các vùng đất ngập nước thuộc 03 nhóm quy định tại khoản 2 Điều này được phân loại thành 26 kiểu đất ngập nước theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, căn cứ vào điều kiện địa hình, địa mạo, thủy văn, hải văn, thổ nhưỡng, thảm thực vật, yếu tố sinh vật, hiện trạng sử dụng đất và mặt nước mà Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam được phân thành 03 nhóm với 26 kiểu.

Có những nguyên tắc trong công tác bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 66/2019/NĐ-CP thì nguyên tắc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước được quy định như sau:

- Việc bảo tồn và sử dụng vùng đất ngập nước phải được thực hiện trên nguyên tắc tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm duy trì toàn vẹn cấu trúc, chức năng, đặc tính sinh thái và đa dạng sinh học của vùng đất ngập nước.

- Tăng cường vai trò, sự tham gia của cộng đồng dân cư sinh sống trên, xung quanh vùng đất ngập nước và các bên liên quan trong bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước.

- Đảm bảo cơ chế chia sẻ lợi ích công bằng, hợp lý về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên quan trong việc sử dụng dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước.

Vùng đất ngập nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc địa bàn của một tỉnh có bắt buộc phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi phê duyệt không?
Pháp luật
Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào?
Pháp luật
Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành?
Pháp luật
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Vùng đất ngập nước quan trọng là vùng đất ngập nước có diện tích từ bao nhiêu trở lên đối với đất ngập nước ven biển?
Pháp luật
Mẫu bản nhận xét về hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là mẫu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Việc quan trắc các vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào? Vùng đất ngập nước là vùng gì?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là gì?
Pháp luật
Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vùng đất ngập nước
2,183 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vùng đất ngập nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng đất ngập nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào