Giấy phép thăm dò nước dưới đất có giá trị sử dụng bao lâu và có được gia hạn lại theo quy định không?

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có giá trị sử dụng bao lâu và có được gia hạn lại theo quy định không? Trường hợp nào cần điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất theo quy định hiện hành? Câu hỏi của anh Nam (Huế).

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có giá trị sử dụng bao lâu và có được gia hạn không?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là 15 năm, tối thiểu là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm;
b) Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 làn, thời gian gia hạn không quá 01 năm;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại khoản này thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
2. Căn cứ điều kiện của từng nguồn nước, mức độ chi tiết của thông tin, số liệu điều tra, đánh giá tài nguyên nước và hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép của tổ chức, cá nhân, cơ quan cấp phép quyết định cụ thể thời hạn của giấy phép.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân nộp trước ngày giấy phép đã được cấp trước đó hết hiệu lực thi thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Chiếu theo quy định này thì giấy phép thăm dò nước dưới đất có giá trị sử dụng là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 làn, thời gian gia hạn không quá 01 năm.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có giá trị sử dụng bao lâu và có được gia hạn lại theo quy định không?

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có giá trị sử dụng bao lâu và có được gia hạn lại theo quy định không? (hình từ Internet)

Trường hợp nào cần điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất theo quy định hiện hành?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;
c) Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
...

Chiếu theo quy định này thì giấy phép thăm dò nước dưới đất cần điều chỉnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;

- Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;

- Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.

Nội dung nào trong giấy phép thăm dò nước dưới đất không được phép điều chỉnh?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều chỉnh giấy phép
...
3. Các nội dung trong giấy phép không được điều chỉnh:
a) Nguồn nước, tầng chứa nước khai thác, sử dụng;
b) Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp.
Trường hợp cần điều chỉnh nội dung quy định tại khoản này, chủ giấy phép phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
4. Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định này; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước tại công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định này.

Như vậy, giấy phép thăm dò nước dưới đất không được phép điều chỉnh các nội dung sau:

- Nguồn nước, tầng chứa nước khai thác, sử dụng;

- Lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã được cấp.

Trường hợp cần điều chỉnh nội dung quy định tại khoản này, chủ giấy phép phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn Đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
03 trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn Đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất từ ngày 01/7/2024 tại Nghị định 54/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Chủ Giấy phép thăm dò nước dưới đất bị thu hồi giấy phép do vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực giấy phép thì có được xin cấp giấy phép mới không?
Pháp luật
Giấy phép thăm dò nước dưới đất sẽ có thời hạn bao nhiêu năm? Có thể gia hạn Giấy phép này không?
Pháp luật
Tải mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 10.000 m3/ngày đêm?
Pháp luật
Mẫu giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những gì? Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trình tự cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
332 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào