Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y có thời hạn bao lâu? Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận này thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi nếu mở cửa hàng bán thuốc thú y thì có phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y hay không? Quy định về thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y là bao lâu? Hết thời hạn này thì tôi phải thực hiện thủ tục gia hạn không? Nếu có thì thủ tục gia hạn được quy định như thế nào? Trường hợp không thực hiện gia hạn có bị phạt không? Mong nhận được tư vấn, xin cảm ơn.

Buôn bán thuốc thú y có bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán không?

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 35/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện buôn bán thuốc thú y của tổ chức, cá nhân như sau:

- Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại.

- Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.

- Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 92 Luật Thú y 2015, cụ thể:

+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;

+ Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y;

+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

Như vậy, căn cứ quy định trên, việc mở cửa hàng buôn bán thuốc thú y phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đồng thời phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định 35/2016/NĐ-CPđiểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2018/NĐ-CP khi tiến hành hoạt động này.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán Thời hạn của Giấy chứng đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y là bao lâu?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán

Thời hạn của Giấy chứng đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y là bao lâu?

Theo Điều 99 Luật Thú y 2015 quy định về thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y như sau:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm.

- Trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn giấy chứng nhận. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 96, khoản 2 Điều 97 và khoản 2 Điều 98 của Luật này.

Căn cứ quy định trên, thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y là 05 năm. Theo đó, trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn giấy chứng nhận.

Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT, được bổ sung bởi khoản 9 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNNPTNT (Có hiệu lực từ 12/11/2022) quy định về Đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y:

1. Mẫu đơn đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX, XXXI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản thuyết minh chi Tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu biên bản kiểm tra Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI, XXVII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Khi nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y để sản xuất, kinh doanh, cơ sở sản xuất thuốc thú y đã có giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) hoặc có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y do Cục Thú y cấp còn hiệu lực không phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y đối với thuốc thú y cùng loại đang được phép sản xuất.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tuyến trong trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại hiện trường để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y. Việc đánh giá trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định; thực hiện thu hồi ngay giấy chứng nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trước đây, hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y được quy định tại Điều 21 Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT bao gồm:

- Mẫu đơn đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX, XXXI ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.

- Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI, XXVII ban hành kèm theo Thông tư này.

* Trình tự, thủ tục thực hiện gia hạn được quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Thú y 2015 như sau:

- Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Không thực hiện gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y bị xử lý như thế nào?

Theo điểm b khoản 5 Điều 35 Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt đối với hành vi sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán hết hiệu lực trong buôn bán thuốc thú y như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 22, khoản 3 Điều 24, khoản 5 Điều 27, khoản 1 Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 07/2022/NĐ-CP.

Như vậy, một trong những điều kiện để tổ chức, cá nhân thực hiện buôn bán thuốc thú y là có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y là 05 năm.

Theo đó, trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn giấy chứng nhận trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y. Việc sử dụng Giấy chứng nhận hết hiệu lực trong buôn bán thuốc thú y sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 35 Nghị định 90/2017/NĐ-CP, cụ thể là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm thì áp dụng mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.


Thuốc thú y Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuốc thú y
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được phép nghiên cứu thuốc thú y có chứa chất ma túy hay không? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép nghiên cứu thuốc thú y có chứa chất ma túy?
Pháp luật
Nhập khẩu thuốc thú y thì đăng ký lưu hành trước hay đăng ký đủ điều kiện nhập khẩu trước theo quy định?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12682:2019 quy định về trình tự lấy mẫu thuốc thú y để kiểm tra chất lượng như thế nào?
Pháp luật
Kiểm nghiệm thuốc là gì? Cơ sở kiểm nghiệm thuốc thú y có bắt buộc phải tách biệt đảm bảo an toàn với công trình công cộng không?
Pháp luật
Người trực tiếp kiểm nghiệm thuốc thú y có bắt buộc phải có Chứng chỉ hành nghề thú y về kiểm nghiệm thuốc thú y không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh có được buôn bán thuốc bảo vệ thực vật chung với những loại thuốc thú y hay không?
Pháp luật
Vacxin Laxota phòng bệnh Niucatxơn dạng đông khô thí nghiệm trên chuột bạch mà chuột chết thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Có được sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ để phòng bệnh động vật không? Nếu không thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tên biệt dược là gì? Tên biệt dược ghi trên nhãn thuốc thú y có được sử dụng tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Cơ sở buôn bán thuốc thú y có phải lưu trữ hồ sơ buôn bán thuốc thú y có chứa chất ma túy hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuốc thú y
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
7,181 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuốc thú y
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào