Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?

Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai không? Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai có trả thù lao thì bên ủy quyền được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền không?

Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai không?

Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai là gì?

Hiện nay, pháp luật không có khái niệm "Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai" là gì.

Trên thực tế, "Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai" có thể hiểu là văn bản pháp lý, trong đó một bên (bên ủy quyền) giao quyền cho bên khác (bên được ủy quyền) thực hiện các hành vi pháp lý liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất.

Nội dung của hợp đồng thường bao gồm:

- Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

- Mục đích ủy quyền: Cụ thể về loại tranh chấp đất đai mà bên được ủy quyền sẽ giải quyết.

- Quyền và nghĩa vụ: Quyền lợi và trách nhiệm của bên được ủy quyền trong quá trình giải quyết tranh chấp.

- Thời gian ủy quyền: Thời hạn mà bên được ủy quyền có quyền thực hiện các hành vi theo hợp đồng.

- Cam kết: Các cam kết của các bên liên quan đến hợp đồng.

Hợp đồng ủy quyền này cần phải được lập thành văn bản và có thể được công chứng để đảm bảo tính pháp lý.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai không?

Căn cứ Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về ủy quyền lại như sau:

Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Đối chiếu theo quy định trên, có thể thấy bên được ủy quyền được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai cho người khác trong trường hợp sau:

(1) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

(2) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Lưu ý:

- Việc ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

- Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

TẢI VỀ Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?

Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai có trả thù lao thì bên ủy quyền được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền không?

Hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai có trả thù lao thì bên ủy quyền được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền không thì tại khoản 1 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định, cụ thể như sau:

Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại;

Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng ủy quyền là gì?

Quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định cụ thể như sau:

(1) Nghĩa vụ của bên được ủy quyền (Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015)

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

(2) Quyền của bên được ủy quyền (Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015)

- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

(3) Nghĩa vụ của bên ủy quyền (Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015)

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

(4) Quyền của bên ủy quyền (Điều 568 Bộ luật Dân sự 2015)

- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng ủy quyền Tải về quy định liên quan và Mẫu Hợp đồng ủy quyền:
Tranh chấp đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hòa giải tranh chấp đất đai không thành tại UBND xã thì các bên có thể nộp đơn đề nghị Tòa án giải quyết khi không có GCN quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Các bên trong quan hệ tranh chấp đất đai không hòa giải được thì gửi đơn đến cơ quan nào để hòa giải?
Pháp luật
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền theo pháp luật dân có sự giống nhau và khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Các bên tranh chấp đất đai có thể lựa chọn những hình thức hòa giải nào để giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền đại diện cho người khác thực hiện quyền kháng cáo có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Tranh chấp đất đai mà các bên có Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan nào giải quyết?
Pháp luật
Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai?
Pháp luật
Ủy quyền quản lý nhà ở là gì? Cá nhân trong nước ủy quyền quản lý nhà ở có bắt buộc phải có đăng ký cư trú tại nơi có nhà ở được ủy quyền quản lý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng ủy quyền
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng ủy quyền Tranh chấp đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng ủy quyền Xem toàn bộ văn bản về Tranh chấp đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào