Dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp thắc mắc như sau dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu theo quy định của pháp luật? Trách nhiệm của trung tâm sát hạch thực hiện việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh L.K.A đến từ TP.HCM.

Dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu?

Căn cứ tại Điều 19 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT về lưu trữ hồ sơ như sau:

Lưu trữ hồ sơ
1. Danh sách thí sinh dự thi, bảng điểm, quyết định phê duyệt kết quả thi, danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ, sổ cấp phát chứng chỉ lưu trữ vĩnh viễn.
2. Đề thi, đáp án, bài thi của thí sinh; các biên bản của Hội đồng thi, biên bản xử lý trong khi thi, các quyết định thành lập Hội đồng thi; báo cáo tổng kết đợt thi kèm theo các biểu thống kê số liệu của Hội đồng thi; hồ sơ phúc khảo (nếu có) lưu trữ ít nhất 02 năm. Bài thi của thí sinh có thể lưu trữ dưới dạng giấy, tệp (file), chụp màn hình hoặc các dạng khác.
3. Dữ liệu camera phòng thi lưu trữ ít nhất 06 tháng.

Như vậy, dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ ít nhất 06 tháng.

Dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu?

Dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của trung tâm sát hạch thực hiện việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 21 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT thì trách nhiệm của trung tâm sát hạch thực hiện việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được quy định cụ thể như sau:

- Đảm bảo đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự cho việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ theo quy định tại Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT và báo cáo với cơ quan quản lý trực tiếp;

- Xử lý các cá nhân vi phạm quy chế thi thuộc thẩm quyền theo quy định;

- Lưu trữ danh sách, hồ sơ thí sinh dự thi, biên bản xử lý vi phạm, các số liệu thống kê và dữ liệu camera phòng thi theo quy định;

- Cung cấp tài liệu, số liệu, hình ảnh, hoặc kết nối camera trực tuyến phục vụ công tác kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT thì trung tâm sát hạch là tên gọi chung đối với các trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm công nghệ thông tin thực hiện việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.

Máy tính trong phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT thì máy tính trong phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được quy định cụ thể như sau:

- Có số lượng máy tính hoạt động tốt theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT; cụ thể như sau:

+ Mạng máy tính nội bộ (LAN) gồm máy chủ, máy trạm có cấu hình cao được cài đặt hệ điều hành và phần mềm thi hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu thi; có thiết bị bảo mật hợp nhất cho hệ thống, thiết bị cân bằng tải đường truyền, thiết bị lưu trữ sao lưu dữ liệu, bộ lưu điện và nguồn điện dự phòng; tốc độ kết nối mạng nội bộ, kết nối Internet đảm bảo hoạt động thi trên máy;

+ Số lượng máy tính phải đảm bảo mỗi thí sinh một máy riêng biệt và số lượng máy tính dự phòng phải đạt tối thiểu 10% trên tổng số thí sinh dự thi;

+ Có máy ghi hình (camera) giám sát trực tuyến đảm bảo bao quát và ghi được toàn bộ diễn biến của cả phòng thi liên tục trong suốt thời gian thi; lưu trữ hình ảnh thi vào cơ sở dữ liệu của trung tâm.

- Được cô lập, không liên hệ với bất kỳ thiết bị, phương tiện nào trong và ngoài phòng thi (trừ đường truyền đã được bảo mật để nhận đề thi và chuyển bài làm của thí sinh); được đặt ngày, giờ chính xác trong hệ thống; được quét sạch vi rút;

- Được cài đặt phần mềm phục vụ thi trước ngày thi theo quy định của trung tâm; không được cài đặt bất kỳ phần mềm và tài liệu nào khác;

- Các máy tính trong phòng thi được bố trí sao cho hai máy cách nhau tối thiểu 1,2 mét theo cả hàng ngang và hàng dọc, mỗi thí sinh không nhìn thấy màn hình máy tính của thí sinh khác;

- Có máy chủ và máy chủ thứ cấp (trong trường hợp thi tại địa điểm khác với địa điểm đặt máy chủ) để lưu trữ thông tin về bài làm của thí sinh;

- Các máy trạm đặt tại điểm thi có kết nối với máy chủ hoặc máy chủ thứ cấp (mạng LAN) nhưng không được kết nối Internet.

Tóm lại, dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ ít nhất 06 tháng theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm như thế nào trong tổ chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin?
Pháp luật
Danh sách trung tâm sát hạch chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin năm 2022? Thời hạn cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin mất bao lâu?
Pháp luật
Dữ liệu của đợt thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin phải được lưu thành bao nhiêu bản?
Pháp luật
Dữ liệu camera phòng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Chuyển dữ liệu đề thi thực hành chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin vào máy chủ nội bộ phải được thực hiện trong thời gian nào?
Pháp luật
Danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin được lưu trữ tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Đề thi bài thi của thí sinh thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin phải được lưu trữ trong bao lâu?
Pháp luật
Hội đồng thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin có những ban nào? Nhiệm vụ của Hội đồng thi được quy định ra sao?
Pháp luật
Giám thị coi thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin chỉ được quyền chụp ảnh thí sinh khi nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản mới nhất hiện nay? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Thẩm quyền cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền của ai theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
691 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào