Dự án đầu tư bị chấm dứt trong trường hợp nhà đầu tư không ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đúng không?

Dự án đầu tư bị chấm dứt trong trường hợp nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đúng không? Cơ quan đăng ký đầu tư thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư do nhà đầu tư không thực hiện việc ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư đúng không? Câu hỏi của anh C đến từ Bình Định.

Dự án đầu tư bị chấm dứt trong trường hợp nhà đầu tư không ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đúng không?

Theo điểm đ khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
...
2. Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
...
đ) Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
...

Như vậy, cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.

Dự án đầu tư bị chấm dứt trong trường hợp nhà đầu tư không ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đúng không?

Dự án đầu tư bị chấm dứt trong trường hợp nhà đầu tư không ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đúng không? (hình từ internet)

Cơ quan đăng ký đầu tư thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư do nhà đầu tư không thực hiện việc ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư đúng không?

Theo điểm c khoản 2 Điều 57 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư quy định như sau:
...
2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:
a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan;
c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
...

Như vậy cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhà đầu tư không thực hiện việc ký quỹ hoặc không bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ (đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.

Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ cho dự án đầu tư thực hiện ra sao?

Theo Điều 58 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư như sau:

- Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được với nhà đầu tư;

- Gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại điểm này mà nhà đầu tư không liên lạc, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại điểm c khoản này;

- Gửi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước mà nhà đầu tư mang quốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.

- Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

Dự án đầu tư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự án đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phối hợp thực hiện thủ tục chấp thuận để thực hiện dự án đầu tư theo Quyết định 70 2024 UBND tỉnh Thanh Hóa
Pháp luật
Tổng mức đầu tư sơ bộ dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam hiện nay là bao nhiêu theo Nghị quyết 172?
Pháp luật
Thời gian hoạt động của dự án đầu tư có thể gia hạn khi nào? Các dự án đầu tư không được phép gia hạn thời hạn hoạt động là những dự án nào?
Pháp luật
08 nguyên tắc trong việc áp dụng ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư là gì? Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là bao lâu?
Pháp luật
Điều chỉnh dự án đầu tư là gì? Hồ sơ trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án gồm những gì? Thủ tục được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hình thức báo cáo về dự án đầu tư được quy định ra sao? Chế độ báo cáo về dự án đầu tư tại Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp là gì? Hình thức, điều kiện, nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? Thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phụ lục Thông tư 06 2025 mẫu các văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt? Tải về phụ lục?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo quý và báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
1,092 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào