Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh?

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh? Doanh nghiệp thuộc trường hợp chế độ ưu tiên hải quan thì được miễn kiểm tra chứng từ hay không? Câu hỏi của anh B (Bình Phước).

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được hưởng chế độ ưu tiên hải quan?

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được hưởng chế độ ưu tiên hải quan phải căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, nội dung như sau:

Điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên
...
4. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu đạt kim ngạch 100 triệu USD/năm;
b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đạt kim ngạch 40 triệu USD/năm;
c) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam đạt kim ngạch 30 triệu USD/năm;
d) Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai làm thủ tục hải quan trong năm đạt 20.000 tờ khai/năm.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, Điểm d Khoản này là kim ngạch bình quân trong 02 năm liên tiếp tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.
5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 4 Điều này đối với doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
6. Bộ Tài chính xem xét áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 9 Nghị định này đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản.

Như vậy, để được ưu tiên làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh thì doanh nghiệp phải đạt kim ngạch hàng hóa sản xuất tại Việt Nam bình quân trong 02 năm liên tiếp tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét là 40 triệu USD/năm, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được hưởng chế độ ưu tiên hải quan?

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được hưởng chế độ ưu tiên hải quan?(Hình từ Internet)

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam thuộc trường hợp chế độ ưu tiên hải quan thì được miễn kiểm tra chứng từ hay không?

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam được hưởng chế độ ưu tiên thì được miễn kiểm tra chứng từ hay không phải căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, nội dung như sau:

Chế độ ưu tiên
1. Chế độ ưu tiên thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Hải quan.

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 43 Luật Hải quan 2014, nội dung như sau:

Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp
1. Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật.
2. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc kể từ ngày nộp chứng từ thay thế tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp tờ khai hải quan hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan.
3. Được ưu tiên khi thực hiện thủ tục về thuế đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo đó, doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam được hưởng chế độ ưu tiên được miễn kiểm tra chứng từ khi không có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc không thuộc trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ pháp luật.

Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ như nào để được áp dụng miễn kiểm tra chứng từ liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan?

Để được áp dụng miễn kiểm tra chứng từ liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan phải căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, thì doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ như sau:

- Văn bản đề nghị theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính;

- Báo cáo tình hình, thống kê số liệu xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp trong 02 năm gần nhất theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính;

- Báo cáo chấp hành pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán trong 02 năm gần nhất theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 năm gần nhất: 01 bản chụp;

- Báo cáo kiểm toán trong 02 năm gần nhất: 01 bản chụp;

- Bản kết luận thanh tra trong 02 năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;

- Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế trong toàn bộ dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chụp;

- Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.

Doanh nghiệp xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam kim ngạch bao nhiêu thì được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh?
Pháp luật
Doanh nghiệp xuất khẩu gạo thơm sang Liên minh châu Âu trong khuôn khổ Hiệp định EVFTA có được miễn thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Để được công nhận doanh nghiệp ưu tiên thì doanh nghiệp xuất khẩu cần nộp hồ sơ đề nghị công nhận về cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp xuất khẩu đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 40 triệu USD/năm trở lên có đáp ứng được điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên không?
Pháp luật
Doanh nghiệp đăng ký xét chọn Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín cần đáp ứng được những tiêu chí gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp xuất khẩu
420 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào