Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu gì?

Anh muốn hỏi thông tin an ninh hàng hải gồm những loại nào? Yêu cầu cụ thể đối với dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải là gì? Làm cách nào để xác định được chất lượng dịch vụ này? - Câu hỏi của anh Hùng (Hà Nội).

Thông tin an ninh hàng hải bao gồm những loại thông tin nào?

Căn cứ tiểu mục 2.1.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải, thông tin hàng hải được quy định như sau:

Thông tin an ninh hàng hải (Maritime security information)
Thông tin an ninh hàng hải bao gồm: Thông tin an ninh tàu biển, thông tin an ninh giàn di động và thông tin an ninh cơ sở cảng.

Cụ thể:

2.1.2.1
Thông tin an ninh tàu biển (Ship security information)
Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với tàu biển; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với tàu biển và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho tàu biển. Thông tin được phát ra từ hệ thống SSAS bao gồm: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
2.1.2.2
Thông tin an ninh giàn di động (Mobile Offshore Drilling Unit security information)
Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với giàn di động; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với giàn di động và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho giàn di động. Thông tin được phát ra từ giàn di động bao gồm: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ (giờ UTC) xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
2.1.2.3
Thông tin an ninh cơ sở cảng (Port facility security information)
Là những thông tin về nguy cơ có thể sẽ gây ra hoặc đã gây ra sự cố an ninh đối với: cảng biển, cảng thủy nội địa tiếp nhận tàu biển nước ngoài, bến phao, cảng dầu khí ngoài khơi, ụ nổi và kho chưa nổi tiếp nhận tàu biển vào hoạt động; về cấp độ và sự thay đổi cấp độ an ninh hàng hải áp dụng đối với cơ sở cảng và thông tin về biện pháp an ninh phù hợp cần phải áp dụng để đảm bảo an ninh cho cơ sở cảng. Thông tin an ninh cơ sở cảng bao gồm: Tên cơ sở cảng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.

Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu gì?

Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu gì?

Căn cứ Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải, một số yêu cầu cần đáp ứng được quy định cụ thể như sau:

Yêu cầu
4.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Bao gồm: Điện sao (Fax), Thư điện tử (Email), Inmarsat C, Điện thoại.
4.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thông tin tàu biển phải bao gồm tối thiểu: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
4.3 Thông tin an ninh giàn di động
Thông tin anh ninh giàn di động bao gồm tối thiểu: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ (giờ UTC) xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
4.4 Thông tin an ninh cơ sở cảng
Thông tin an ninh cơ sở cảng bao gồm: Tên cơ sở cảng, vị trí, ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố.
4.5 Vùng dịch vụ
Vùng biển A1, A2, A3.
4.6 Ngôn ngữ trực thông tin an ninh hàng hải
Ngôn ngữ sử dụng Tiếng Việt và Tiếng Anh.
4.7 Thời gian trực thông tin an ninh hàng hải
Chế độ trực ban liên tục 24/24 giờ trong ngày.
4.8 Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, TXL
Thời gian xử lý thông tin an ninh hàng hải, Txl ≤ 60 phút.
4.9 Phương thức tiếp nhận, truyền phát thông tin an ninh hàng hải
Bằng Điện sao (Fax);
Bằng Thư điện tử (Email);
Bằng Inmarsat C;
Bằng Điện thoại.
4.10
Độ khả dụng dịch vụ, D
Độ khả dụng dịch vụ D ≥ 98,6%.
4.11
Chất lượng dịch vụ, QoS
Chất lượng dịch vụ, QoS ≥ 95%.

Theo đó, dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải cần đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu kể trên.

Có thể xác định chất lượng dịch vụ xử lý thông tin an ninh hàng hải bằng phương pháp nào?

Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 về Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải, phương pháp xác định chất lượng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải được quy định cụ thể như sau:

Phương pháp xác định
5.1 Hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải
Thực hiện kiểm tra trực tiếp hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải.
Đối với từng loại thông tin an ninh hàng hải, phương pháp thực hiện cũng được quy định khác nhau, cụ thể:
5.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh tàu biển bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
Điều kiện thử theo Điều 5.5.
5.2 Thông tin an ninh tàu biển
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh tàu biển bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên tàu, số IMO, hô hiệu, mã MMSI, vị trí, hướng đi, tốc độ và ngày, giờ (giờ UTC) được phát ra từ hệ thống SSAS.
Điều kiện thử theo Điều 5.5.
5.3 Thông tin an ninh giàn di động
Thực hiện lấy mẫu bản tin chứa thông tin an ninh giàn di động bằng cách trực tiếp gửi các bản tin này tới các thiết bị của hệ thống tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải. Tiến hành kiểm tra nội dung các bản tin phải bao gồm tối thiểu các thông tin: Tên giàn di động, cờ quốc tịch, số IMO, hô hiệu, hướng đi, tốc độ, vị trí và ngày, giờ xảy ra sự cố, các yêu cầu liên quan đến sự cố Điều kiện thử theo Điều 5.5.

Như vậy, pháp luật hiện hành quy định cụ thể những yêu cầu cũng như phương pháp để xác định chất lượng dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13349:2021 như trên.

An ninh hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan nào thực hiện công bố, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải?
Pháp luật
Cấp độ an ninh hàng hải cấp độ 2 là gì? Cấp độ an ninh hàng hải cấp độ 1 có thể thay đổi lên cấp độ 2 không?
Pháp luật
Cấp độ an ninh hàng hải có thể chuyển cấp độ 1 lên cấp độ 3 không? Ai chịu trách nhiệm thay đổi cấp độ an ninh hàng hải?
Pháp luật
Trong duy trì và thay đổi cấp độ an ninh hàng hải thì cấp độ ba chỉ áp dụng trong thời gian như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh thông tin an ninh hàng hải hạng 1 cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Viên chức thông tin an ninh hàng hải hạng 2 áp dụng hệ số lương nào? Phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Pháp luật
Chủ tàu thuyền không thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải thì có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Người không cung cấp thông tin an ninh hàng hải cho cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm chức danh Thông tin an ninh hàng hải hạng 3 thì viên chức cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Năm 2023, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các viên chức chuyên ngành thông tin an ninh hàng hải như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ tiếp nhận, truyền phát, xử lý thông tin an ninh hàng hải phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An ninh hàng hải
1,087 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An ninh hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An ninh hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào