Để trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Để trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Việc cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký được thực hiện theo trình tự thủ tục như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần những loại giấy tờ gì?
Để trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 158 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Điều kiện trở thành thành viên lưu ký
a) Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
b) Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Từ quy định trên thì để trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
- Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (Hình từ Internet)
Việc cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký được thực hiện theo trình tự thủ tục như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 158 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
...
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản thông báo cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn tất việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, đạt yêu cầu về thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Theo đó, công ty chứng khoán muốn trở thành thành viên lưu ký cần gửi hồ sơ đăng ký đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản thông báo cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn tất việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, đạt yêu cầu về thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần những loại giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 158/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký của ổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
...
2. Hồ sơ đăng ký trở thành thành viên lưu ký
a) Giấy đăng ký thành viên lưu ký theo Mẫu số 47 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
c) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ.
...
Theo quy định trên thì hồ sơ đăng ký thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cần:
- Giấy đăng ký thành viên lưu ký theo Mẫu số 47 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
- Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ.





.png)





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chính sách được hưởng khi cán bộ công chức nghỉ hưu trước tuổi từ 2 năm đến đủ 5 năm là gì theo Nghị định 178?
- Tỉnh Bình Định Gia Lai sau sáp nhập có tổng diện tích dự kiến là bao nhiêu? Tỉnh Bình Định Gia Lai thuộc vùng kinh tế nào?
- Sáp nhập tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang dự kiến có tổng diện tích là bao nhiêu? Đề án sáp nhập tỉnh có phải lấy ý kiến nhân dân?
- Hướng dẫn ghi phiếu lấy ý kiến người dân về sáp nhập tỉnh, xã? Phiếu lấy ý kiến cử tri về việc sáp nhập tỉnh xã theo Nghị định 54?
- Hội nghị P4G là gì? Thông tin chi tiết về Hội nghị P4G lần thứ 4? Hội nghị P4G lần thứ 4: Danh sách Ban tổ chức theo Quyết định 96?