Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định thế nào?
- Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định thế nào?
- Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gồm mấy bước?
- Thành viên lưu ký thay đổi thông tin về vốn điều lệ thì phải thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn bao lâu?
Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định thế nào?
Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 158 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký trở thành thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
...
2. Hồ sơ đăng ký trở thành thành viên lưu ký
a) Giấy đăng ký thành viên lưu ký theo Mẫu số 47 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
c) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ.
...
Như vậy, mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định theo Mẫu số 47 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
TẢI VỀ Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gồm mấy bước?
Căn cứ khoản 3 Điều 158 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gồm các bước sau đây:
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản thông báo cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 2: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn tất việc kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến, đạt yêu cầu về thử nghiệm hoạt động lưu ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Thành viên lưu ký thay đổi thông tin về vốn điều lệ thì phải thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn bao lâu?
Trường hợp thành viên lưu ký thay đổi thông tin về vốn điều lệ được quy định tại khoản 2 Điều 161 Nghị định 155/2020/NĐ-CP như sau:
Thay đổi thông tin thành viên lưu ký, thành viên bù trừ
1. Trường hợp thay đổi, bổ sung nhân sự, thành viên phải gửi văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực.
2. Trường hợp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ
a) Thành viên phải gửi văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi thông tin, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký sửa đổi, Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi.
3. Trường hợp thay đổi loại thành viên bù trừ từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù trừ chung hoặc ngược lại, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ sửa đổi cho thành viên bù trừ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thành viên bù trừ hoàn thành các việc sau:
a) Gửi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam giấy đề nghị thay đổi loại thành viên bù trừ theo Mẫu số 50 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nộp bổ sung quỹ bù trừ (trường hợp còn thiếu so với quy định) khi thay đổi từ thành viên bù trừ trực tiếp sang thành viên bù trừ chung;
...
Như vậy, theo quy định, trường hợp thành viên lưu ký thay đổi thông tin về vốn điều lệ thì phải gửi văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi vốn điều lệ , Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký sửa đổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?