Đất thổ cư là gì? Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư có tốn tiền không? Thẩm quyền chuyển đất thổ cư thuộc về ai?

Tôi dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất cư thổ cư, mà không biết chyển có tồn tiền hay không? Khi chuyển thổ cư thì nộp đơn xin ở đâu? Do tôi hiện tại đang ở một xã thuộc tỉnh miền tây. Mong anh/chị hỗ trợ giải đáp giúp tôi.

Đất thổ cư là gì?

Hiện nay chưa có quy định pháp luật định nghĩa hay giải thích đất thổ là gì. Đất thổ cư là một cách gọi thông thường. Theo phiên âm Hán Việt chữ thổ có nghĩa là đất, chữ cư có nghĩa là ở, cư trú. Thổ cư có nghĩa đất để ở, đất để cư trú.

Cụ thể tại Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

"Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này."

Như vậy, đất ở của hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng hay còn gọi thông thường là đất thổ cư.

Đất thổ cư

Đất thổ cư

Lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CPĐiều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ và người nộp lệ phí trước bạ như sau:

"Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này."

Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm như sau:

"1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%."

Công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Giả sử, đất chuyển nhượng mục đích sử dụng đất là 1000m2 giá bán là 300.000VNĐ/m2

Lệ phí trước bạ phải nộp = 1000m2 x 300.000 x 0.5

= 1.500.000 đồng.

Phí thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất như sau:

"b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

Công thức tính như sau: Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá đất ở, giá đất nông nghiệp x diện tích đất ở x hệ số điều chỉnh;

Như vậy, phí thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính tùy vào địa phương có hệ điều chỉnh khác nhau.

Anh/chị có thể tham khảo công thức tính trên đây.

Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Đất thổ cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thuế, phí chuyển lên đất thổ cư
Pháp luật
Đất xây dựng cơ sở y tế là đất gì? Chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế sang đất ở có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Pháp luật
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm theo quy định mới?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng có đăng ký biến động vậy có cần phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không?
Pháp luật
Có được phép xây nhà trong rừng sản xuất không? Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải đăng ký biến động đất đai không? Có phải nộp tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện được pháp luật quy định ra sao?
Pháp luật
Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang mục đích khác cần đáp ứng tiêu chí, điều kiện gì?
Pháp luật
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 01 vụ có thuộc yếu tố nhạy cảm về môi trường hay không?
Pháp luật
Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
Pháp luật
Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
4,064 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất Đất thổ cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Đất thổ cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào