Đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định thì tổ chức đấu giá tài sản bị phạt bao nhiêu tiền?

Đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định thì tổ chức đấu giá tài sản bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt là bao lâu? Đây là câu hỏi của anh T.X đến từ Bình Dương.

Đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định thì tổ chức đấu giá tài sản bị phạt bao nhiêu tiền?

Đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định thì tổ chức đấu giá tài sản bị phạt theo điểm đ khoản 3 Điều 24 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
...
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Niêm yết hoặc thông báo công khai đấu giá không đúng quy định;
b) Bán hoặc tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá không đúng quy định;
c) Niêm yết, thông báo công khai khi thay đổi nội dung đấu giá đã niêm yết, thông báo công khai không đúng quy định;
d) Ban hành quy chế cuộc đấu giá không đúng hoặc không đầy đủ các nội dung chính theo quy định hoặc không thông báo công khai quy chế cuộc đấu giá;
đ) Đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký tham gia đấu giá theo quy định;
e) Không kiểm tra thông tin về quyền được bán tài sản do người có tài sản cung cấp dẫn đến việc đấu giá đối với tài sản không được phép bán hoặc tài sản chưa đủ điều kiện đấu giá theo quy định;
g) Không thông báo đầy đủ, chính xác cho người tham gia đấu giá những thông tin cần thiết có liên quan đến giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản;
h) Tổ chức cuộc đấu giá không đúng thời gian, địa điểm hoặc không liên tục theo đúng thời gian, địa điểm đã thông báo, trừ trường hợp bất khả kháng;
i) Cho phép người không đủ điều kiện tham gia đấu giá tham gia cuộc đấu giá;
k) Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác ngoài khoản thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá theo quy định hoặc chi phí dịch vụ khác đã thỏa thuận;
l) Thực hiện không đúng quy định về việc xem tài sản đấu giá.
...

Và căn cứ theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
5. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 16, 17, 24, 26, 29, 33, 39, 50, 53, 63, 71, 72, 73, 74 và 80 Nghị định này là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức.
...

Như vậy, tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

người tham gia đấu giá

Người tham gia đấu giá (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Những người sau đây đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 83, 84, 85, 86 và 87 Nghị định này.
...

Và theo khoản 1 Điều 83 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
...

Bên cạnh đó, khoản 6 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
6. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh được quy định tại Chương VIII Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, thẩm quyền phạt tiền tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền cá nhân.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân và 6.000.000 đồng đối với tổ chức.

Tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Do đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không có quyền xử phạt tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức đấu giá tài sản đặt thêm các yêu cầu, điều kiện đối với người tham gia đấu giá ngoài các điều kiện đăng ký theo quy định là 01 năm.

Đấu giá tài sản TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí đấu giá tài sản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giá khởi điểm có phải là giá thấp nhất của tài sản không? Giá khởi điểm tài sản thuộc sở hữu của cá nhân xác định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn địa điểm tổ chức phiên đấu giá tài sản từ 01/01/2025? Xem tài sản đấu giá được tổ chức như thế nào?
Pháp luật
Năm 2025 15 loại tài sản bắt buộc phải bán thông qua đấu giá theo Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 thế nào?
Pháp luật
Giá dịch vụ đấu giá tài sản bắt buộc phải bán thông qua đấu giá do ai quyết định? Nâng giá dịch vụ cao hơn mức tối đa của khung giá bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có thể đấu giá tài sản bằng cách thức bốc thăm được không? Những tài sản nào không được đấu giá bằng cách thức bốc thăm?
Pháp luật
Tổng hợp điểm mới Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 cần chú ý? Bổ sung thủ tục đấu giá online từ ngày 1 1 2025 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết đăng ký tham gia đấu giá tài sản từ 01/01/2025 theo Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn quy định tiền đặt trước và xử lý tiền đặt trước trong đấu giá tài sản từ 01/01/2025 theo như thế nào?
Pháp luật
Pháp luật nghiêm cấm tổ chức đấu giá tài sản thực hiện những hành vi nào? Đấu giá tài sản phải dựa trên những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước về đấu giá tài sản tại địa phương có những nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đấu giá tài sản
979 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đấu giá tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đấu giá tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào