Công thức xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch có bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp không?
Công thức xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch có bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về phương pháp xác định tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch như sau:
Phương pháp xác định tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch
1. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch dự kiến trong phương án giá nước sạch được xác định tương ứng với sản lượng nước sạch thương phẩm kế hoạch trong 01 năm của đơn vị cấp nước và được xác định bằng công thức:
CT = CVt + CNc + CSxc + CQl + CBh + CTc + CAt
Trong đó:
CT: Là tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch (đồng);
CVt: Là chi phí vật tư trực tiếp (đồng);
CNc: Là chi phí nhân công trực tiếp (đồng);
CSxc: Là chi phí sản xuất chung (đồng);
CQl: Là chi phí quản lý doanh nghiệp (đồng);
CBh: Là chi phí bán hàng (đồng);
CTc: Là chi phí tài chính (đồng);
CAt: Là chi phí đảm bảo cấp nước an toàn (đồng);
...
Theo đó, tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch dự kiến trong phương án giá nước sạch được xác định tương ứng với sản lượng nước sạch thương phẩm kế hoạch trong 01 năm của đơn vị cấp nước và được xác định bằng công thức:
CT = CVt + CNc + CSxc + CQl + CBh + CTc + CAt
Trong đó, có bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp (ký hiệu là CQl).
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như:
- Vật liệu văn phòng;
- Công cụ lao động,
- Khấu hao, sửa chữa tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp,
- Thuế, phí và lệ phí,
- Dự phòng phải thu khó đòi,
- Dịch vụ mua ngoài,
- Chi phí nhân công và các khoản chi phí bằng tiền khác như:
+ Tiếp tân,
+ Giao dịch,
+ Nghiên cứu khoa học,
+ Nghiên cứu đổi mới công nghệ, sáng kiến,
+ Cải tiến, giáo dục, đào tạo, y tế cho người lao động của doanh nghiệp,
+ Chi cho lao động nữ và các khoản chi phí quản lý khác theo quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch (Hình từ Internet)
Để xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch dựa trên những nguyên tắc nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định như sau:
Phương pháp xác định tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch
...
2. Nguyên tắc xác định tổng chi phí
a) Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch được xác định căn cứ các yếu tố chi phí hợp lý, hợp lệ và phù hợp định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, ban hành theo thẩm quyền (đối với chi phí đã có định mức).
b) Yếu tố chi phí hợp lý, hợp lệ là các yếu tố chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch và đảm bảo là các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đồng thời đảm bảo hiệu quả sản xuất, kinh doanh và không bao gồm các khoản chi đã được ngân sách nhà nước đảm bảo. Không đưa vào tổng chi phí các khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch.
c) Các khoản chi phí phục vụ chung nhiều lĩnh vực hoạt động của đơn vị cấp nước phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bình quân của 03 năm trước liền kề năm lập phương án giá nước sạch. Đơn vị cấp nước mới vận hành chưa có số liệu doanh thu các năm trước, thì phân bổ các khoản chi phí phục vụ chung nhiều lĩnh vực hoạt động của đơn vị cấp nước theo tỷ lệ doanh thu kế hoạch.
d) Khoản chi phí không tính theo định mức đã đưa vào tính toán giá nước sạch trong phương án giá nước sạch làm cơ sở ban hành giá nước sạch hiện hành nhưng trong kỳ áp dụng giá không phát sinh hoặc giá trị thực hiện thấp hơn thì giảm trừ trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch kỳ tính giá sau.
Nguyên tắc xác định tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch được quy định cụ thể nêu trên.
Theo đó, tổng chi phí sản xuất và kinh doanh nước sạch được xác định căn cứ các yếu tố chi phí hợp lý, hợp lệ và phù hợp định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, ban hành theo thẩm quyền (đối với chi phí đã có định mức).
Trường hợp các yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch biến động thì xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định như sau:
Điều chỉnh giá nước sạch
Hàng năm, đơn vị cấp nước chủ động rà soát việc thực hiện phương án giá nước sạch và giá nước sạch dự kiến cho năm tiếp theo. Trường hợp các yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch biến động làm giá nước sạch năm tiếp theo tăng hoặc giảm, đơn vị cấp nước lập hồ sơ phương án giá nước sạch gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh. Đối với trường hợp sau khi đơn vị cấp nước rà soát, giá thành 01m3 nước sạch năm tiếp theo biến động tăng ở mức đơn vị cấp nước cân đối được tài chính thì đơn vị cấp nước có công văn gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giữ ổn định giá nước sạch (để biết).
Theo đó, trường hợp các yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh nước sạch biến động làm giá nước sạch năm tiếp theo tăng hoặc giảm, đơn vị cấp nước lập hồ sơ phương án giá nước sạch gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?