Cơ sở dữ liệu căn cước công dân cập nhật những thông tin gì? Hành vi truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị xử lý thế nào?

Cho tôi hỏi cơ quan nào có trách nhiệm thu thập và cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân? Thông tin nào của công dân sẽ được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu căn cước công dân? Hành vi truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị xử lý thế nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Cơ quan nào có trách nhiệm thu thập và cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân?

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin về công dân quy định như sau:

Trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin về công dân
1. Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm cập nhật ngay thông tin hộ tịch của công dân cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi có phát sinh dữ liệu hộ tịch.
2. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm tổ chức thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư từ Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu hộ tịch, các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
...

Theo đó, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm tổ chức thu thập, cập nhật thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

Cơ sở dữ liệu căn cước công dân cập nhật những thông tin gì? Hành vi truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị xử lý thế nào?

Hành vi truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Những thông tin nào của công dân sẽ được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu căn cước công dân?

Theo khoản 1 Điều 15 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân như sau:

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
1. Nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:
a) Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này;
b) Ảnh chân dung;
c) Đặc điểm nhân dạng;
d) Vân tay;
đ) Họ, tên gọi khác;
e) Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân;
g) Nghề nghiệp, trừ quân nhân tại ngũ;
h) Trình độ học vấn;
i) Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp thông tin quy định tại khoản 1 Điều này chưa có hoặc không đầy đủ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu, tàng thư căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì công dân bổ sung khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Theo đó, công dân sẽ được Cơ sở dữ liệu căn cước công dân thu thập và cấp nhật những thông tin sau:

- Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này;

- Ảnh chân dung;

- Đặc điểm nhân dạng;

- Vân tay;

- Họ, tên gọi khác;

- Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân;

- Nghề nghiệp, trừ quân nhân tại ngũ;

- Trình độ học vấn;

- Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

Hành vi truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị xử lý thế nào?

Theo điểm a khoản 4 Điều 22 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về các hành vi vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân như sau:

Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân
...
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Truy nhập trái phép, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân;
b) Phá hoại cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường truyền và các trang, thiết bị phục vụ hoạt động bình thường của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Hình thức phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

Theo đó, hành vi truy nhập trái phép trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với tổ chức truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Ngoài ra, tổ chức, cá nhân còn bị tịch thu tang vật, phương tiện phục vụ cho hành vi truy nhập trái phép trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và bị tịch thu khoản lợi ích bất hợp pháp có được khi thực hiện hành vi này.

Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được quy định như thế nào? Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước ra sao?
Pháp luật
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước công dân có được cung cấp thông tin công dân cho Cơ quan tiến hành tố tụng không?
Pháp luật
Trong hoạt động xây dựng Cơ sở dữ liệu căn cước công dân có bắt buộc phải thu thập và cập nhật thông tin của công dân không?
Pháp luật
Thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân cấp Trung ương được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân có phải tài sản không? Nếu có thì Cơ sở dữ liệu căn cước công dân là tài sản của ai?
Pháp luật
Thông tin báo mất căn cước công dân có được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân không?
Pháp luật
Khi có nhu cầu công dân có được quyền yêu cầu cung cấp thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu CCCD không?
Pháp luật
Cá nhân phát tán thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân có thể bị xử phạt đến 40.000.000 đồng đúng không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân cập nhật những thông tin gì? Hành vi truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Cá nhân cố ý làm lộ bí mật thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
722 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào