Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo ô tô phạt bao nhiêu 2025?

Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo phạt bao nhiêu 2025?

Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025?

Dưới đây là thông tin phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025 mới nhất:

Căn cứ Thông tư 51/2024/TT-BGTVT ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2024/BGTVT

Theo đó, Mục B.30 và Mục B.31 Phụ lục B Phần 3 có quy định về phân biệt phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025 như sau:

(1) Biển cấm dừng xe và đỗ xe

Biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe"

- Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe".

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

- Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và vị trí kết thúc, dùng biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

- Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).

- Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại.

(2) Biển cấm đỗ xe

- Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe".

+ Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.

+ Biển số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ.

+ Biển số P.131c có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn.

*Trên đây là Biển số P.131 (a,b,c)"Cấm đỗ xe"

Lưu ý:

- Hiệu lực cấm và thời gian cấm đỗ xe áp dụng theo quy định tại điểm b, c mục B.30 đối với biển số P.130.

- Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo ô tô phạt bao nhiêu 2025?

Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo ô tô phạt bao nhiêu 2025? (Hình ảnh Internet)

Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo ô tô phạt bao nhiêu 2025?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 và điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 đối với xe ô tô như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.

Như vậy, lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo 2025 đối với xe ô tô như sau:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Đỗ xe không bật đèn cảnh báo (Không gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

2

Đỗ xe không bật đèn cảnh báo (Gây tai nạn giao thông)

+ Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

*Trên đây là mức phạt lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo áp dụng từ ngày 1/1/2025 đối với người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô!

Dừng xe, đỗ xe là trạng thái như thế nào?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định trạng thái dừng xe, đỗ xe như sau:

- Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của xe trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên xe, xuống xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe hoặc hoạt động khác. Khi dừng xe không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái, trừ trường hợp rời khỏi vị trí lái để đóng, mở cửa xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe nhưng phải sử dụng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác.

- Đỗ xe là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian. Khi đỗ xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ chỉ được rời khỏi xe khi đã sử dụng phanh đỗ xe hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác. Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải đánh lái về phía lề đường, chèn bánh.

Biển báo cấm Tải trọn bộ các văn bản về Biển báo cấm hiện hành
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cưỡi vali chạy trên đường bộ có vi phạm giao thông đường bộ hay không? Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Người lái xe gắn máy có được để trẻ em ngồi trên tay lái không? Người lái xe gắn máy để trẻ em ngồi trên tay lái thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách khi chở động vật trên xe ô tô sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Điều khiển xe máy được chở tối đa bao nhiêu trẻ em? Có được phép chở 2 trẻ em không? Chở 2 trẻ em dưới 14 tuổi có bị phạt không?
Pháp luật
Xe vận chuyển hàng siêu trường có được phép vừa đẩy vừa kéo với rơ moóc kiểu mô đun hay không?
Pháp luật
Quy cách của Vạch 4.1 là gì? Ý nghĩa của vạch 4.1? Mức phạt tiền cho việc lấn hoặc cắt qua Vạch 4.1 2025 theo Nghị định 168?
Pháp luật
Xe gắn máy không được xếp hàng hóa cao quá bao nhiêu mét? Hàng hóa vận chuyển trên xe gắn máy có được che khuất đèn xe không?
Pháp luật
Người điều khiển xe gắn máy có được cho trẻ em đứng trên yên xe gắn máy khi tham gia giao thông không?
Pháp luật
Vạch 1.4 là gì? Ý nghĩa Vạch 1.4 theo Quy chuẩn 41:2024/BGTVT? Vạch 1.4 có được đè không? Xe máy đè vạch 1.4 phạt bao nhiêu 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Ai sẽ là người chịu trách nhiệm khi mượn xe người khác và bị dính phạt nguội trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển báo cấm
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
915 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển báo cấm Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển báo cấm Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào