Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương là cơ quan nào?
- Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương là cơ quan nào?
- Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương có những nhiệm vụ như thế nào?
- Ủy viên thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương là ai và có nhiệm vụ gì?
Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương là cơ quan nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 Quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương ban hành kèm theo Quyết định 378/QĐ-TTg năm 2022 quy định về Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng như sau:
Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng
1. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương là cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng.
...
Theo quy định trên, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương là cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương.
Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương ̣(Hình từ Internet)
Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương có những nhiệm vụ như thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương ban hành kèm theo Quyết định 378/QĐ-TTg năm 2022 quy định về Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng như sau:
Cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng
...
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương có nhiệm vụ:
a) Dự thảo nội dung các văn bản theo quy định tại Điều 5 Quy chế này;
b) Tổng hợp ý kiến của các Ủy viên Hội đồng về việc đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng, báo cáo kết quả tại phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo Thường trực Hội đồng bằng văn bản. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng đối với các trường hợp đạt từ 90% trở lên số phiếu đồng ý của các Ủy viên Hội đồng;
c) Xem xét, tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
d) Tổ chức triển khai các kết luận của Hội đồng, giải quyết các công việc nghiệp vụ của Hội đồng, xử lý các thông tin, ý kiến đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và địa phương; tổng hợp báo cáo công tác của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
đ) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và dự trù kinh phí hoạt động của Hội đồng.
Như vậy, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương là cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng và Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương có các nhiệm vụ sau:
- Dự thảo nội dung các văn bản theo quy định tại Điều 5 Quy chế này;
- Tổng hợp ý kiến của các Ủy viên Hội đồng về việc đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng, báo cáo kết quả tại phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo Thường trực Hội đồng bằng văn bản.
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng đối với các trường hợp đạt từ 90% trở lên số phiếu đồng ý của các Ủy viên Hội đồng;
- Xem xét, tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Tổ chức triển khai các kết luận của Hội đồng, giải quyết các công việc nghiệp vụ của Hội đồng, xử lý các thông tin, ý kiến đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và địa phương; tổng hợp báo cáo công tác của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và dự trù kinh phí hoạt động của Hội đồng.
Ủy viên thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương là ai và có nhiệm vụ gì?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương ban hành kèm theo Quyết định 378/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng lãnh đạo mọi hoạt động của Hội đồng, chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ của các Phó Chủ tịch Hội đồng:
a) Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng là Phó Chủ tịch nước, chịu trách nhiệm thay mặt Chủ tịch Hội đồng ký các văn bản của Hội đồng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế và các quyết định về chủ trương công tác của Hội đồng; Chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng nếu Chủ tịch Hội đồng vắng mặt và ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Nội vụ, chịu trách nhiệm chủ trì giải quyết các công việc thường xuyên quan trọng của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đảm nhận, chịu trách nhiệm phụ trách phong trào thi đua của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, phong trào thi đua trong các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công;
d) Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đảm nhận, chịu trách nhiệm phụ trách phong trào thi đua trong công nhân viên chức và lao động thuộc các thành phần kinh tế và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
3. Ủy viên thường trực Hội đồng là Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương có nhiệm vụ tham mưu triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng và Thường trực Hội đồng.
Như vậy, Ủy viên thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Trung ương là Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương có nhiệm vụ tham mưu triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng và Thường trực Hội đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu thông báo dữ liệu phản ánh vi phạm giao thông 2025? Ai tiếp nhận thông tin hình ảnh vi phạm giao thông do cá nhân cung cấp?
- Công trình xây dựng có quy mô lớn thì tiến độ xây dựng công trình cần phải được lập như thế nào?
- Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới đối với công trình xây dựng thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được không?
- Mẫu công văn từ chối nhận hàng dành cho bên mua mới nhất? Bên mua chỉ có quyền từ chối nhận hàng khi nào?
- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh ngân hàng theo Thông tư 61/2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm những gì?