Có được hủy bỏ hợp đồng khi đã được công chứng? Trình tự thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã công chứng?

Tôi có ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn tôi. Hợp đồng đã được công chứng. Chưa thực hiện việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất cho bạn. Nay tôi và bạn tôi đều không muốn thực hiện việc chuyển nhượng này nữa. Vậy cho tôi hỏi, hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng có được hủy bỏ không? Nếu được thì trình tự thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã công chứng được tiến hành như thê nào?

Có được hủy bỏ hợp đồng khi đã được công chứng không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định:

"Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng."

Theo khoản 2 Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng."

Trường hợp bạn và bạn của bạn ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng đã được công chứng. Nhưng ông và ông A vẫn có quyền tự nguyện, thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng.

Đồng thời căn cứ vào khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định

"Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó”.

Theo đó, việc hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng này. Trong trường hợp của bạn, nếu bạn và bạn của bạn đã thảo thuận và quyết định hủy bỏ việc thực hiện hợp đồng đã được công chứng thì hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng có thể được hủy bỏ.

Hủy bỏ hợp đồng

Hủy bỏ hợp đồng

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng công chứng, chứng thực?

Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014:

"Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch."

Như vậy, có thể thấy, hợp đồng công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm được Công chứng viên ký tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng).

Trình tự thủ tục tiến hành hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng chứng thực?

Căn cứ khoản 3 Điều 41 Luật Công chứng 2014 quy định:

"Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này."

Theo đó, thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch tại Điều 40 Luật Công chứng 2014 như sau:

"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch."

Theo đó thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã công chứng chứng thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hợp đồng đã công chứng đến văn phòng công chứng đã công chứng hợp đồng trước đó theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 như sau:

- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Bước 2: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Bước 3: Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.

Hủy bỏ hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hủy bỏ hợp đồng do viết sai tên công ty
Pháp luật
Chỉ được hủy bỏ hợp đồng đang có hiệu lực khi có quyết định của Toà án theo quy định của pháp luật đúng không?
Pháp luật
Có thể hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng nhưng chưa đăng ký sang tên mà bên mua chết không?
Pháp luật
Có được hủy bỏ hợp đồng khi đã được công chứng? Trình tự thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã công chứng?
Pháp luật
Phân biệt hủy bỏ hợp đồng và hợp đồng vô hiệu? Trường hợp nào giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo?
Pháp luật
Có thể hủy bỏ hợp đồng khi bên nhận hợp đồng làm giảm diện tích rừng khi thực hiện việc bảo vệ rừng theo hợp đồng không?
Pháp luật
Hủy bỏ hợp đồng mua bán căn hộ thì có phải chịu phí chuyển nhượng nữa không? Các trường hợp nào hủy bỏ hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại?
Pháp luật
Có thể hủy hợp đồng bán đất đã công chứng hay không? Nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đất đai được quy định như thế nào? Thủ tục thực hiện chứng thực hủy bỏ hợp đồng giao dịch ra sao?
Pháp luật
Trường hợp hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện và hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hủy bỏ hợp đồng
14,805 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hủy bỏ hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hủy bỏ hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào