Có được đăng ký kết hôn giữa con nuôi và con đẻ của bố mẹ nuôi hay không? Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những bước nào?

Tôi được bố mẹ nhận nuôi từ trại trẻ mồ côi. Sau khi nhận nuôi tôi thì bố mẹ có sinh được một em gái. Hai anh em tôi cùng nhau lớn lên, luôn yêu thương và chăm sóc lẫn nhau. Nay chúng tôi phát hiện có cảm tình với nhau và muốn tiến tới xa hơn. Hiện nay chúng tôi đều đã trên 20 tuổi. Vậy cho tôi hỏi chúng tôi có được đăng ký kết hôn không? Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những bước nào? Chị Thư từ Hà Nội

Những trường hợp nào pháp luật quy định nghiêm cấm không được đăng ký kết hôn?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định thì những trường hợp không được đăng ký kết hôn gồm:

(1) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

(2) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

(3) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

(3) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

(4) Yêu sách của cải trong kết hôn;

(5) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

(6) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

(7) Bạo lực gia đình;

(8) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Những trường hợp nào pháp luật quy định nghiêm cấm không được đăng ký kết hôn?

Những trường hợp nào pháp luật quy định nghiêm cấm không được đăng ký kết hôn? (Hình ảnh từ Internet)

Có được đăng ký kết hôn giữa con nuôi và con đẻ của bố mẹ nuôi hay không?

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo đó, để được đăng ký kết hôn thì nam nữ cần đảm bảo các điều kiện về độ tuổi, tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm đăng ký kết hôn.

Như vậy, trong trường hợp này, 2 bạn đã đủ tuổi kết hôn, tự nguyện đến với nhau, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp cấm đăng ký kết hôn theo quy định.

Do đó, 2 bạn hoàn toàn có thể đăng ký kết hôn mà không bị coi là vi phạm pháp luật.

Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những bước nào? Ai có thẩm quyền đăng ký kết hôn?

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định thì thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Từ quy định trên thì thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện theo các bước như sau:

(1) Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

(2) Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

(3) Trong trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 thì thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Như vậy, theo quy định trên, để thực hiện việc đăng ký kết hôn thì hai bạn cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đi đăng ký kết hôn.

Công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bạn ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bạn cùng ký trên vào Giấy chứng nhận kết hôn và sau đó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bạn.

Tải về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2023: Tại Đây

Đăng ký kết hôn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có cần phải xuất trình sổ hộ khẩu khi đi đăng ký kết hôn hay không? Kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện giữa nam và nữ đúng không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn 2024 theo Thông tư 04/2024/TT-BTP thế nào? Cách viết tờ khai đăng ký kết hôn 2024 ra sao?
Pháp luật
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn hay không?
Pháp luật
Giấy tờ cần thiết khi đăng ký kết hôn gồm những gì? Trong quan hệ kinh doanh thì vợ hay chồng đại diện tham gia kinh doanh?
Pháp luật
Hai anh em ruột cưới hai chị em ruột được không? Để đăng ký kết hôn cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chị em nuôi có được phép đăng ký kết hôn với nhau theo quy định của pháp luật không? Nếu được thì chị em nuôi cần có những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn?
Pháp luật
Người nước ngoài đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì và đăng ký kết hôn tại cơ quan nào?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì mới nhất năm 2024? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn mới nhất là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam được thực hiện như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn cho mỗi bên bao nhiêu bản?
Pháp luật
Đăng ký kết hôn thì cần những loại giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký kết hôn được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký kết hôn
1,115 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào