Có bao nhiêu kiểu đất ngập nước thuộc nhóm 1 vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo? Việc thống kê, kiểm kê đất ngập nước đối với nhóm 1 như thế nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau có bao nhiêu kiểu đất ngập nước thuộc nhóm 1 vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo? Việc thống kê, kiểm kê đất ngập nước đối với nhóm 1 như thế nào? Câu hỏi của anh T.L.Q đến từ TP.HCM.

Có bao nhiêu kiểu đất ngập nước thuộc nhóm 1 vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo?

Theo quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư 07/2020/TT-BTNMT quy định về phân loại đất ngập nước như sau:

Theo đó, có 09 kiểu đất ngập nước thuộc nhóm 1 vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo, cụ thể:

- Vùng biển nông ven bờ, bao gồm cả vũng, vịnh (Vbn) là vùng biển ven bờ, ven vũng, vịnh và chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ hải văn, được giới hạn đến độ sâu 06 mét tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.

Trong đó, vũng, vịnh là một phần của biển lõm vào lục địa hoặc do đảo chắn tạo thành một vùng nước khép kín ở mức độ nhất định;

- Thảm cỏ biển (Tcb) là thảm thực vật chiếm ưu thế bởi một hoặc một số loài cỏ biển, chủ yếu sống ngập chìm dưới nước biển.

Cỏ biển phân bố ở các vùng biển nông ven bờ, ven đảo, ven vũng vịnh, đầm phá mặn, lợ và vùng cửa sông có độ trong cao;

- Rạn san hô (Rsh) được thành tạo từ các thế hệ san hô tạo rạn với cấu tạo cơ thể chứa cacbonat canxi tiết ra và tích tụ lại thành cấu trúc đá vôi lớn nâng đỡ san hô đang sống và làm nơi cư trú cho rất nhiều loài động, thực vật khác sống trong rạn;

- Các vùng bờ biển có vách đá, kể cả vùng có vách đá ngoài khơi (Bvd) là nơi tiếp giáp giữa vùng nước biển và đất liền (hoặc đảo), có nền đáy được cấu thành bởi các tảng đá rắn chắc (chiếm trên 75% diện tích bề mặt) và chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy triều và dòng chảy ven bờ;

- Bãi vùng gian triều, bao gồm cả bãi bùn sét, cát, sỏi, cuội, cồn cát (Bgt) là vùng bãi ven biển luân phiên phơi bãi và ngập nước khi thủy triều xuống và lên, được giới hạn phía trong là mực nước triều cao trung bình trong nhiều năm, phía ngoài biển là đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm.

Thành phần trầm tích của bãi gian triều có thể là cát, bùn, sét, cuội, sỏi hoặc hỗn hợp giữa chúng, cồn cát chắn ngoài cửa sông, không hoặc chỉ có thực vật dạng cỏ, cây bụi;

- Vùng nước cửa sông (Vcs) là vùng đất bị ngập nước bởi sự hòa trộn giữa nước sông và nước biển; ranh giới phía trong có độ muối vào mùa khô là 1‰ và ranh giới phía ngoài là đường đẳng mặn của nước biển vùng xung quanh;

- Rừng ngập mặn (rừng tự nhiên hoặc rừng trồng) (Rnm) là rừng phát triển ở ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ;

- Đầm, phá ven biển (Dp) là kiểu thủy vực ven bờ biển có nước mặn, lợ hoặc rất mặn, được tách ra khỏi biển nhờ một dạng tích tụ như doi cát, rạn san hô chắn ngoài và ăn thông với biển qua một hay nhiều cửa;

- Các-xtơ và hệ thống thủy văn ngầm ven biển, ven đảo (bao gồm cả thung hoặc tùng, áng) (Cvb) là các dạng địa hình ngầm, rỗng trong khối đá các-xtơ phân bố ở vùng ven biển, ven đảo, được thành tạo do hoạt động của nước dưới đất và nước bề mặt hòa tan, rửa lũa các đá dễ hòa tan (đá vôi, đôlomit).

Có bao nhiêu kiểu đất ngập nước thuộc nhóm I vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo?

Có bao nhiêu kiểu đất ngập nước thuộc nhóm 1 vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo? (Hình từ Internet)

Việc thống kê, kiểm kê đất ngập nước đối với nhóm 1 như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 07/2020/TT-BTNMT quy định về việc thống kê, kiểm kê đất ngập nước như sau:

Thống kê, kiểm kê đất ngập nước
1. Việc thống kê, kiểm kê đất ngập nước đối với các nhóm quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, cụ thể:
a) Thống kê, kiểm kê các vùng đất ngập nước quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Thống kê, kiểm kê các vùng đất ngập nước quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất ngập nước thuộc địa bàn quản lý và gửi kết quả thống kê, kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Như vậy, việc thống kê, kiểm kê đất ngập nước đối với nhóm 1 vùng đất ngập nước ven biển, ven đảo thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất ngập nước thuộc địa bàn quản lý và gửi kết quả thống kê, kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước phải đảm bảo những nguyên tắc nào?

Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước phải đảm bảo những nguyên tắc được quy định tại Điều 3 Nghị định 66/2019/NĐ-CP, cụ thể:

- Việc bảo tồn và sử dụng vùng đất ngập nước phải được thực hiện trên nguyên tắc tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm duy trì toàn vẹn cấu trúc, chức năng, đặc tính sinh thái và đa dạng sinh học của vùng đất ngập nước.

- Tăng cường vai trò, sự tham gia của cộng đồng dân cư sinh sống trên, xung quanh vùng đất ngập nước và các bên liên quan trong bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước.

- Đảm bảo cơ chế chia sẻ lợi ích công bằng, hợp lý về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên quan trong việc sử dụng dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước.

Vùng đất ngập nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vùng đất ngập nước là gì? Nhà nước khuyến khích hoạt động gì đối với vùng đất ngập nước?
Pháp luật
Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc địa bàn của một tỉnh có bắt buộc phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi phê duyệt không?
Pháp luật
Hệ thống phân loại đất ngập nước ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu kiểu đất ngập nước? Các kiểu đất ngập nước này được ký hiệu như thế nào?
Pháp luật
Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh do ai ban hành?
Pháp luật
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Vùng đất ngập nước quan trọng là vùng đất ngập nước có diện tích từ bao nhiêu trở lên đối với đất ngập nước ven biển?
Pháp luật
Mẫu bản nhận xét về hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là mẫu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Việc quan trắc các vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào? Vùng đất ngập nước là vùng gì?
Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là gì?
Pháp luật
Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật, điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vùng đất ngập nước
663 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vùng đất ngập nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng đất ngập nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào