Chuyển đất vườn sang đất ở có phải xin phép hay không? Ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển đất vườn sang đất ở?

Tôi có một mảnh đất vườn bây giờ tôi muốn chuyển từ đất vườn sang đất ở, vậy ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển đất vườn sang đất ở? Chuyển đất vườn sang đất ở có phải xin phép hay không? Câu hỏi của chị Phương (Long An).

Chuyển đất vườn sang đất ở có phải xin phép hay không?

Tải về Tổng hợp trọn bộ các văn bản hiện hành về Luật Đất đai mới nhất

Căn cứ tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, có quy định về phân loại đất, thì theo đó, đất vườn được xếp vào nhóm đất nông nghiệp, đất ở là đất phi nông nghiệp.

Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, có quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
...

Như vậy, theo quy định trên thì chuyển đất vườn sang đất ở phải được cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển đất vườn sang đất ở có phải xin phép hay không?

Chuyển đất vườn sang đất ở có phải xin phép hay không? (Hình từ Internet)

Ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển đất vườn sang đất ở?

Căn cứ tại Điều 59 Luật Đất đai 2013, có quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Như vậy, theo quy định trên thì tùy trường hợp mà có thể Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn sang đất ở.

Việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở đối với hộ gia đình thế nào?

Căn cứ tại điểm a, b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP có quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở đối với hộ gia đình thực hiện theo quy định này.

Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xây nhà để ở trên đất trồng lúa bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Đất xây dựng cơ sở y tế là đất gì? Chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế sang đất ở có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Pháp luật
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm theo quy định mới?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng có đăng ký biến động vậy có cần phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không?
Pháp luật
Có được phép xây nhà trong rừng sản xuất không? Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải đăng ký biến động đất đai không? Có phải nộp tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện được pháp luật quy định ra sao?
Pháp luật
Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang mục đích khác cần đáp ứng tiêu chí, điều kiện gì?
Pháp luật
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 01 vụ có thuộc yếu tố nhạy cảm về môi trường hay không?
Pháp luật
Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
Pháp luật
Đất trồng hoa màu là gì? Thủ tục chuyển đổi đất trồng hoa màu sang đất thổ cư thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
2,226 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào