Chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa có bao nhiêu hạng mục chính? Vị trí của chuồng nuôi được quy định thế nào?
Chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa có bao nhiêu hạng mục chính?
Số lượng hạng mục chính của chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13351:2021 như sau:
Chuồng nuôi (Enclosure)
Nơi nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa tại một khu vực được giới hạn bởi hàng rào bao quanh hoặc hào bao quanh. Chuồng nuôi bao gồm ba hạng mục chính sân chơi, khu nhốt và hàng rào bao quanh hoặc hào bao quanh.
Theo quy định trên, chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa có ba hạng mục chính sân chơi, khu nhốt và hàng rào bao quanh hoặc hào bao quanh.
Chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa (Hình từ Internet)
Vị trí của chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa được quy định thế nào?
Chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa có vị trí được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13351:2021 như sau:
Yêu cầu chung cho chuồng nuôi
3.1 Chuồng nuôi
3.1.1. Vị trí chuồng nuôi không được đặt trong khu dân cư, trường học, bệnh viện, khu văn phòng, khu chứa và xử lý rác thải, phải đặt cách xa các cơ sở nêu trên tối thiểu 200 m.
3.1.2 Các biển cảnh báo được lắp đặt tại mỗi chuồng nuôi. Đối với các cơ sở trưng bày phải có bảng thông tin cụ thể đối với từng loài bao gồm các nội dung tối thiểu sau: tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học, phân bố, giá trị bảo tồn, tóm tắt các đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của loài.
3.1.3 Mỗi khu vực chuồng nuôi có 01 hố (hoặc khay) sát trùng đặt tại vị trí ra, vào, kích thước tối thiểu dài 40 cm, rộng 60 cm, sâu 10 cm để chứa dung dịch sát trùng.
3.1.4 Mỗi chuồng nuôi cần có hệ thống cấp và thoát nước và thu gom, xử lý nước thải, chất thải theo quy định hiện hành[6].
...
Theo đó, vị trí chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa không được đặt trong khu dân cư, trường học, bệnh viện, khu văn phòng, khu chứa và xử lý rác thải, phải đặt cách xa các cơ sở nêu trên tối thiểu 200 m.
Các biển cảnh báo được lắp đặt tại mỗi chuồng nuôi. Đối với các cơ sở trưng bày phải có bảng thông tin cụ thể đối với từng loài bao gồm các nội dung tối thiểu sau: tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học, phân bố, giá trị bảo tồn, tóm tắt các đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của loài.
Hàng rào bao quanh chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Yêu cầu chung đối với hàng rào bao quanh chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa được quy định tại tiết 3.5.1 tiểu mục 3.5 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13351:2021 như sau:
Yêu cầu chung cho chuồng nuôi
...
3.5 Hàng rào bao quanh, hào nước, hào khô
Căn cứ vào điều kiện địa hình và yêu cầu của chuồng nuôi, cơ sở nuôi có thể lựa chọn một trong số loại hàng rào sau:
3.5.1 Hàng rào bao quanh
3.5.1.1 Có thể sử dụng tường rắn hoặc kính hoặc lưới kim loại làm tường rào bao quanh. Trong trường hợp sử dụng hàng rào tường rắn, hàng rào phải lưu thông không khí, bề mặt tường phải trơn nhẵn và phải đảm bảo không bị vỡ tạo cơ hội cho động vật bám trèo thoát ra ngoài.
3.5.1.2 Vật liệu làm hàng rào phải đủ vững chắc để trong trường hợp thú đu, bám không bị nghiêng, đổ, bền vững trong mọi điều kiện thời tiết.
3.5.1.3 Móng phải chắc chắn, đảm bảo kỹ thuật xây dựng (có độ sâu phù hợp tùy vào điều kiện địa chất khu vực chuồng nuôi) để nâng, đỡ hàng rào ổn định. Trụ đỡ hàng rào được xây cố định với móng chắc chắn.
3.5.2 Hào nước và hào khô
3.5.2.1 Thành hào phía người quan sát phải dựng đứng, trơn, nhẵn để ngăn thú leo trèo. Thành hào phía trong chuồng nên được thiết kế có độ dốc hợp lý để động vật có thể quay lại chuồng trong trường hợp thú di chuyển xuống hào.
3.5.2.2 Đáy hào phải đủ khả năng thoát nước mưa, nước thải, nước rửa chuồng. Hào nước phải lắp đặt một van nổi 50 mm để duy trì mực nước phù hợp tại hào nước trong mọi thời điểm. Hào được rào chắn bao quanh phía ngoài nhằm ngăn chặn người ngoài tiếp cận với hào.
3.5.3 Hàng rào công cộng
Các cơ sở trưng bày phải xây dựng hàng rào công cộng ngăn cách an toàn để không tiếp xúc trực tiếp giữa khách tham quan và động vật. Hàng rào công cộng phải cao tối thiểu 1 m, cách chuồng nuôi tối thiểu 1,5 m.
3.5.5 Cống thoát nước (nếu có)
Phải được bao chụp khung lưới thép tránh nguy cơ thú xổng thoát.
CHÚ THÍCH: Tất cả các loại rào bao quanh và cửa phải đảm bảo vật liệu và các chất sơn phủ bên ngoài không được gây độc, khó chịu hoặc gây thương tích cho thú.
...
Như vậy, hàng rào bao quanh chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa phải đáp ứng những yêu cầu được quy định tại tiết 3.5.1 tiểu mục 3.5 Mục 3 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?