Chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những nội dung gì?
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức gì?
Tại Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
15. "Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số" là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
16. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những nội dung nào?
Tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng thư số như sau:
Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chiếu theo quy định trên thì chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm 10 nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có giá trị bao lâu và có thể gia hạn không?
Theo Điều 19 và Điều 26 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 19. Thời hạn chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 05 năm.
...
Điều 26. Gia hạn chứng thư số cho thuê bao
1. Ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số.
2. Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi hết hiệu lực.
3. Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, thuê bao phải yêu cầu rõ; việc tạo khóa, phân phối khóa và công bố chứng thư số được gia hạn thực hiện theo các quy định tại các Điều 24 và 25 Nghị định này.
Chiếu theo quy định trên thì chứng thư số cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có giá trị sử dụng trong vòng 05 năm và có thể gia hạn.
Tuy nhiên cần lưu ý thuê bao cần gia hạn chứng thư số ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trái phiếu ngoại tệ là gì? Được phát hành bởi cơ quan nào? Đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước thực hiện như thế nào?
- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam là công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đúng không?
- Cá nhân có được tự sản xuất pháo hoa để kinh doanh hay không? Trường hợp nào sẽ được sản xuất pháo hoa để kinh doanh?
- Quy định mới về bãi đỗ xe và đường ra, vào bãi đỗ xe trạm dừng nghỉ đường bộ theo quy định mới nhất 2024?
- Mẫu phương án chữa cháy cơ sở năm 2024 thế nào? Hướng dẫn ghi mẫu số PC17 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP ra sao?