Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được thực hiện theo mẫu nào?
- Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được thực hiện theo mẫu nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES gồm những gì?
- Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES có giá trị sử dụng bao lâu?
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được thực hiện theo mẫu nào?
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được thực hiện theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
Tải về mẫu Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES.
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được thực hiện theo mẫu nào? (hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được quy định tại Điều 27 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
a) Đề nghị cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật.
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
Theo đó, Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES bao gồm:
- Đề nghị cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật.
Về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được thực hiện như sau:
Bước 01: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
Bước 02: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES có giá trị sử dụng bao lâu?
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:
Giấy phép, chứng chỉ CITES
...
2. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các Phụ lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ thông tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng.
3. Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước.
4. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.
5. Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES.
6. Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
7. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.
Chiếu theo quy định này thì chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước xuất khẩu động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES có giá trị 06 tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?