Chính sách nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178 được áp dụng khi nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu?

Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178 được áp dụng khi nào? Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi được thực hiện trên cơ sở nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu theo Bộ luật Lao động hiện hành?

Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178 được áp dụng khi nào?

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 178/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Đối với những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định này.

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, chỉ những đối tượng nghỉ hưu trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP do việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp mới được hưởng chính sách dành cho người nghỉ hưu trước tuổi.

Như vậy, những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi không liên quan đến việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp sẽ không được áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Đồng thời, chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Ngoài ra, các đối tượng đã nhận chính sách theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP trước ngày 01/01/2025 cũng không được áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178.

Chính sách nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178 được áp dụng khi nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu?

Chính sách nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178 được áp dụng khi nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi được thực hiện trên cơ sở nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 178/2024/NĐ-CP có quy định về 08 nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị gồm:

(1) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ.

(2) Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

(3) Bảo đảm chậm nhất sau 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức đơn vị trong hệ thống chính trị sau sắp xếp theo đúng quy định.

(4) Bảo đảm chi trả chính sách, chế độ kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật; sử dụng đúng, hiệu quả ngân sách nhà nước.

(5) Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tâm, khách quan trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; trên cơ sở đó thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

(6) Tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trong đánh giá, sàng lọc, lựa chọn đối tượng nghỉ việc gắn với việc cơ cấu và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.

(7) Một đối tượng đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách, chế độ quy định tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một chính sách, chế độ cao nhất.

(8) Các bộ, ban, ngành ở trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh phải cử khoảng 5% cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đi công tác ở cơ sở.

Như vậy, việc thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi được thực hiện dựa trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động một cách công tâm, khách quan của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu theo Bộ luật Lao động hiện hành?

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ Kể từ năm 2021 và sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025 trong điều kiện lao động bình thường là 61 tuổi 3 tháng đối với nam, 56 tuổi 8 tháng đối với nữ.

Lưu ý:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xin nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178: Chế độ hưởng, mẫu đơn cần biết? Bảng tính nghỉ hưu trước tuổi năm 2025?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 năm 2024 cho cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện tinh giản biên chế?
Pháp luật
Hướng dẫn áp dụng chính sách, chế độ do sắp xếp tổ chức bộ máy giữa Nghị định 29 và Nghị định 178?
Pháp luật
Tiền nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178? CBCCVC hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 thế nào?
Pháp luật
02 trường hợp không được trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi có đóng bảo hiểm?
Pháp luật
Chính sách nghỉ hưu trước tuổi Nghị định 178 được áp dụng khi nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu?
Pháp luật
Không đủ điều kiện hưởng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178, người lao động nghỉ thôi việc được hưởng chế độ gì?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch tinh giản biên chế theo Nghị định 178? Chế độ về hưu trước tuổi theo Nghị định 178 thế nào?
Pháp luật
Người nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177 của cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm? Chế độ nghỉ hưu trước tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào