Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế mới nhất?

Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế mới nhất? Người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế được hưởng chính sách gì? Đối tượng nào thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 29?

Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế mới nhất?

Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giảm biên chế quy định tại Thông tư 13/2024/TT-BTC như sau:

Tải về Biểu số 1c Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc ngày

Tải về Biểu số 1d Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc

Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế mới nhất?

Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế mới nhất? (hình từ internet)

Người thôi việc do thực hiện tinh giản biên chế được hưởng chính sách gì?

Theo Điều 7 Nghị định 29/2023/NĐ-CP chính sách thôi việc như sau:

(1) Chính sách thôi việc ngay

Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện để hưởng chính sách về hưu trước tuổi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 5 Nghị định này nếu thôi việc ngay thì được hưởng các khoản trợ cấp sau:

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm;

- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

(2) Chính sách thôi việc sau khi đi học nghề

Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi đời dưới 45 tuổi, có sức khỏe, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng đang đảm nhận các công việc không phù hợp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, có nguyện vọng thôi việc thì được cơ quan, tổ chức, đơn vị tạo điều kiện cho đi học nghề trước khi giải quyết thôi việc, tự tìm việc làm mới, được hưởng các chế độ sau:

- Được hưởng nguyên tiền lương hiện hưởng và được cơ quan, đơn vị đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp) trong thời gian đi học nghề, nhưng thời gian hưởng tối đa là 06 tháng;

- Được trợ cấp một khoản kinh phí học nghề bằng chi phí cho khóa học nghề tối đa là 06 tháng mức lương hiện hưởng để đóng cho cơ sở dạy nghề;

- Sau khi kết thúc học nghề được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm đi học để tìm việc làm;

- Được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội;

- Trong thời gian đi học nghề được tính thời gian công tác liên tục nhưng không được tính thâm niên công tác để nâng bậc lương thường xuyên hàng năm.

Đối tượng nào thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 29?

Theo Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế như sau:

- Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;

+ Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

+ Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

+ Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

+ Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

+ Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

Tinh giản biên chế Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ xã chưa có bằng đại học bị tinh giản biên chế trong trường hợp nào theo Nghị định 29? Cán bộ xã phải có bằng đại học?
Pháp luật
Xét tinh giản biên chế mới nhất đối với cán bộ xã có kết quả xếp loại thế nào? 04 Mức xếp loại chất lượng cán bộ?
Pháp luật
Cán bộ công chức xã dôi dư bị tinh giản biên chế trong trường hợp nào theo Nghị định 29? Chính sách tinh giản biên chế?
Pháp luật
Nghị định 29: Chính sách tinh giản biên chế có được áp dụng đối với công chức đang trong thời gian nghỉ thai sản không?
Pháp luật
Cán bộ công chức dôi dư không bố trí được vị trí việc làm thì được xử lý thế nào theo Nghị định 29?
Pháp luật
Chính sách tinh giản biên chế khi sáp nhập xã có áp dụng với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29?
Pháp luật
Chế độ của cán bộ không chuyên trách dôi dư khi sáp nhập xã thế nào theo Nghị định 29? Nguồn kinh phí thực hiện chế độ chính sách?
Pháp luật
Cán bộ công chức hoàn thành nhiệm vụ vẫn bị tinh giản biên chế trong trường hợp nào theo Nghị định 29?
Pháp luật
Sáp nhập xã: Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố có được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 29?
Pháp luật
Cách tính trợ cấp tinh giản biên chế theo Nghị định 29 mới nhất? Cách tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 29 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tinh giản biên chế
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
116 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tinh giản biên chế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tinh giản biên chế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào