Chánh án TAND tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp theo đề nghị của ai? Hồ sơ trình Chủ tịch nước có những gì?
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp theo đề nghị của ai? Hồ sơ trình Chủ tịch nước có những gì?
Căn cứ theo Điều 17 Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia Ban hành kèm theo Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 quy định như sau:
Hồ sơ trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
Theo đề nghị của Hội đồng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Hồ sơ trình gồm có Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, biên bản phiên họp của Hội đồng, Nghị quyết phiên họp của Hội đồng, hồ sơ cá nhân của người bị đề nghị xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và các tài liệu liên quan khác.
Như vậy, theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp.
Hồ sơ trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp gồm:
- Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
- Biên bản phiên họp của Hội đồng;
- Nghị quyết phiên họp của Hội đồng;
- Hồ sơ cá nhân của người bị đề nghị xem xét miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp và các tài liệu liên quan khác.
Thẩm phán sơ cấp (Hình từ Internet)
Trình tự, thủ tục phiên họp xem xét để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 16 Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia Ban hành kèm theo Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 quy định như sau:
Trình tự, thủ tục phiên họp xem xét để đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
1. Chủ tịch Hội đồng khai mạc và chủ trì phiên họp.
2. Chủ tịch Hội đồng tự mình hoặc ủy quyền cho Ủy viên Hội đồng trình bày Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
3. Căn cứ quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân về miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán và hồ sơ của người bị xem xét để đề nghị miễn nhiệm, cách chức, các thành viên của Hội đồng phát biểu ý kiến, thảo luận.
Chủ tọa phiên họp có thể mời đại diện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy chế này phát biểu ý kiến hoặc giải trình những câu hỏi của thành viên Hội đồng.
4. Chủ tịch Hội đồng kết luận; các thành viên của Hội đồng có mặt tại phiên họp tiến hành bỏ phiếu kín.
Trường hợp phát hiện hồ sơ của người bị xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp chưa đầy đủ, có vấn đề chưa rõ ràng hoặc có khiếu nại, tố cáo mà đa số các thành viên Hội đồng xét thấy cần thiết phải tiến hành bổ sung hoặc xác minh làm rõ thì Chủ tịch Hội đồng quyết định tạm dừng việc xem xét đối với người đó để tiến hành bổ sung hồ sơ hoặc xác minh làm rõ.
Theo đó, trình tự, thủ tục phiên họp xem xét để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp như sau:
- Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia khai mạc và chủ trì phiên họp.
- Chủ tịch Hội đồng tự mình hoặc ủy quyền cho Ủy viên Hội đồng trình bày Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị xem xét miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp.
- Căn cứ quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân về miễn nhiệm Thẩm phán và hồ sơ của người bị xem xét để đề nghị miễn nhiệm, các thành viên của Hội đồng phát biểu ý kiến, thảo luận.
Chủ tọa phiên họp có thể mời đại diện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân hữu quan tham dự phiên họp của Hội đồng, phát biểu ý kiến hoặc giải trình những câu hỏi của thành viên Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận. Đồng thời, các thành viên của Hội đồng có mặt tại phiên họp tiến hành bỏ phiếu kín.
Trường hợp phát hiện hồ sơ của người bị xem xét miễn nhiệm Thẩm phán sơ cấp chưa đầy đủ, có vấn đề chưa rõ ràng hoặc có khiếu nại, tố cáo mà đa số các thành viên Hội đồng xét thấy cần thiết phải tiến hành bổ sung hoặc xác minh làm rõ thì Chủ tịch Hội đồng quyết định tạm dừng việc xem xét đối với người đó để tiến hành bổ sung hồ sơ hoặc xác minh làm rõ.
Thẩm phán sơ cấp có thể được miễn nhiệm trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 81 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Miễn nhiệm Thẩm phán như sau:
Miễn nhiệm Thẩm phán
1. Thẩm phán đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác.
2. Thẩm phán có thể được miễn nhiệm do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Theo quy định trên, Thẩm phán sơ cấp có thể được miễn nhiệm do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định là gì? Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo số hao mòn luỹ kế đúng không?
- Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì? Có phải ghi số cổ phần được quyền chào bán trong sổ đăng ký cổ đông?
- Người hưởng lương hưu trước 1995 được tăng lương hưu hơn 15% từ 1/7/2024 theo Kết luận 83-KL/TW đúng không?
- Giá bán tịnh trong phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được xác định ra sao theo quy định?
- Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề do cơ quan nào ban hành? Tần suất rà soát Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề là bao lâu?