Cán bộ được kéo dài thời gian công tác quá tuổi nghỉ hưu được nhận quyền lợi gì? Quy định về tuổi nghỉ hưu là gì?
- Cán bộ được kéo dài thời gian công tác quá tuổi nghỉ hưu được nhận quyền lợi gì?
- Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?
- Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là gì?
- Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là gì?
Cán bộ được kéo dài thời gian công tác quá tuổi nghỉ hưu được nhận quyền lợi gì?
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định về chính sách đối với cán bộ được kéo dài thời gian công tác qua tuổi nghỉ hưu như sau:
Chính sách đối với cán bộ được kéo dài thời gian công tác
Cán bộ đã quá tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng được Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định kéo dài thời gian công tác làm việc trong các cơ quan của Đảng. Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, nếu nghỉ hưu thì được trợ cấp hưu trí một lần bằng 30 tháng tiền lương hiện hưởng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Như vậy, theo quy định trên thì việc cán bộ được kéo dài thời gian công tác quá tuổi nghỉ hưu sẽ được nhận trợ cấp hưu trí một lần bằng 30 tháng tiền lương hiện hưởng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Cán bộ được kéo dài thời gian công tác quá tuổi nghỉ hưu được nhận quyền lợi gì? (Hình từ Internet)
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Như vậy, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường được thực hiện qua bảng sau:
LAO ĐỘNG NAM LAO ĐỘNG NỮ
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 60 tuổi 3 tháng | 2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng | 2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
2035 trở đi | 60 tuổi |
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là gì?
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Người lao động thuộc trường hợp sau đây có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn nhưng không được quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu:
+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
+ Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động được thể hiện qua bảng sau:
LAO ĐỘNG NAM LAO ĐỘNG NỮ
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
2035 trở đi | 55 tuổi |
Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường là gì?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 169 Bộ luật lao động 2019 quy định về việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu
...
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo như quy định trên thì người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn trong điều kiện lao động bình thường nhưng không được quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu Kế hoạch tự đánh giá chương trình đào tạo giáo dục đại học mới nhất 2025? Tải mẫu về ở đâu?
- Thời điểm áp dụng số định danh cá nhân thay mã số thuế của hộ kinh doanh? 10 trạng thái mã số thuế?
- Chi phí quản lý dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị được sử dụng để quản lý và thực hiện những công việc nào?
- Ngày 17 tháng 3 năm 2025 có tốt không? Giờ hoàng đạo ngày 17 3 2025 tài lộc may mắn? Ngày 17 3 2025 tốt hay xấu?
- Câu hỏi Rung chuông vàng về ngày 26 3? Câu hỏi Rung chuông vàng về Đoàn thanh niên? Chính sách của Nhà nước đối với thanh niên tình nguyện?