Cách xác định các loại đất chính được quy định như thế nào? Các loại đất chi tiết trong nhóm đất nông nghiệp là gì?
Các loại đất chính ở Việt Nam được phân loại thế nào?
Theo khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
Như vậy Việt Nam có 3 loại đất chính, bao gồm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng
Cách xác định các loại đất chính được quy định như thế nào?
Cách xác định các loại đất chính được quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024 như sau:
Xác định loại đất
1. Việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Như vậy căn cứ xác định loại đất được xác định như sau:
Dựa vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Dựa vào giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137 của luật này (nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận).
Dựa vào quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp không có giấy tờ hoặc giấy tờ không khớp hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất sẽ thực hiện theo quy định cụ thể của Chính phủ.
Chi tiết các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp (Hình ảnh Internet)
Các loại đất chi tiết trong nhóm đất nông nghiệp là gì?
Theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai có quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
- Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
+ Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
+ Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
- Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
- Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
+ Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
+ Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
- Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
- Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
- Đất nông nghiệp khác gồm:
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
+ Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Vụ Công chức Viên chức là đơn vị trực thuộc cơ quan nào? Vụ trưởng Vụ Công chức Viên chức có trách nhiệm gì?
- Ý nghĩa của Ngày Sở hữu trí tuệ thế giới? Ngày Sở hữu trí tuệ thế giới là ngày mấy? Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ là gì?
- Không gian điều tra cơ bản tài nguyên điện gió tập trung tại các khu vực nào? Nội dung và mức độ điều tra?
- Màn trình diễn 10.500 thiết bị bay không người lái kỷ niệm ngày 30 4 tại thành phố Hồ Chí Minh?
- Ngày 25 4 là ngày gì của Quảng Ninh? Ngày 25 4 là cung gì? Ngày 25 4 thứ mấy? Có thuộc các ngày lễ lớn trong năm không?