Cá nhân làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử thì bị phạt tối đa bao nhiêu tiền theo quy định?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau cá nhân làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử thì bị phạt tối đa bao nhiêu tiền theo quy định của pháp luật? Câu hỏi của anh T.L.Q đến từ TP.HCM.

Cá nhân làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử thì bị phạt tối đa bao nhiêu tiền theo quy định?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, điểm a khoản 5 Điều 41 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử:

Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được đăng ký khai tử.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đang sống;
b) Không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết để trục lợi;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật khi làm thủ tục đăng ký khai tử để trục lợi.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2, các điểm a và c khoản 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.

Như vậy, cá nhân làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử thì có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Hay nói cách khác, cá nhân làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử thì có thể bị phạt tối đa 5.000.000 đồng.

Đồng thời, kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi trên.

Khi đăng ký khai tử thì cần bao nhiêu người làm chứng theo quy định?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc khi đăng ký khai tử thì cần bao nhiêu người làm chứng. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 13 Thông tư 04/2020/TT-BTP về đăng ký khai tử như sau:

Đăng ký khai tử
Việc đăng ký khai tử được thực hiện theo quy định tại Mục 7 Chương II Luật hộ tịch và hướng dẫn sau đây:
1. Trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ, không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký khai tử.

Như vậy, theo quy định trên thì đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì người yêu cầu đăng ký khai tử có thể mời người làm chứng để thực hiện đăng ký khai tử theo quy định.

Khi đăng ký khai tử thì cần bao nhiêu người làm chứng theo quy định?

Khi đăng ký khai tử thì cần bao nhiêu người làm chứng theo quy định? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật được quy định như thế nào?

Trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật được quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP, cụ thể:

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

- Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

Lưu ý: theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 Luật Hộ tịch 2014 việc cam đoan, làm chứng sai sự thật để đăng ký hộ tịch là hành vi bị cấm theo quy định.

Trong đó, việc xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch sau:

- Khai sinh;

- Kết hôn;

- Giám hộ;

- Nhận cha, mẹ, con;

- Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;

- Khai tử.

Đăng ký khai tử TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết từ lâu mà không có Giấy báo tử được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử? Hướng dẫn quy trình đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Hà Nội 2022?
Pháp luật
Đăng ký khai tử cho cá nhân mất ở nước ngoài cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền nào? Việc đăng ký khai tử phải được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Người vô gia cư chết, người bị tử hình thì ai có trách nhiệm đăng ký khai tử? Nội dung đăng ký khai tử cho các đối tượng này thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khai tử quá hạn cho một người thì phải đảm bảo được các thông tin nào trong nội dung khai tử?
Pháp luật
Người chết không có ai để đăng ký khai tử quá hạn thì ai sẽ là người thực hiện đăng ký khai tử? Không đăng ký khai tử quá hạn thì có bị xử phạt tiền hay không?
Pháp luật
Khi nào thì phải đăng ký khai tử quá hạn theo quy định pháp luật? Người chết vì tai nạn giao thông thì nội dung đăng ký khai tử quá hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký khai tử lưu động cho người chết có người thân thích không sống cùng địa bàn xã thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp này là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ phải xuất trình và phải nộp khi đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp người chết không có người thân thích gồm những gì? Trình tự đăng ký khai tử lưu động như thế nào?
Pháp luật
Khi được đăng ký khai tử lưu động người thân của người chết là người khuyết tật không đi đăng ký khai tử được cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai tử
530 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào