Giải thể Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp kể từ ngày 21/3/2025 theo Nghị quyết 58?
Giải thể Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp kể từ ngày 21/3/2025 theo Nghị quyết 58?
Ngày 21/3/2025 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2025 về giải thể Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Tại Điều 1 Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2025 quy định:
Giải thể Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Theo đó, chính thức giải thể Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp từ ngày 21/03/2025.
Bộ Nội vụ có trách nhiệm rà soát, đề xuất việc bãi bỏ Nghị định 131/2018/NĐ-CP ngày 29/9/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Danh sách các Tập đoàn, Tổng công ty thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước từ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Bộ Tài chính được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Công văn 1661/VPCP-ĐMDN năm 2025 bao gồm:
- Các Tập đoàn, Tổng công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (11 doanh nghiệp)
1. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
3. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
4. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
5. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
6. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
7. Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
8. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
9. Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam
10. Tổng công ty Cà phê Việt Nam
11. Tổng công ty Lương thực miền Bắc
- Các Tập đoàn, Tổng công ty là công ty cổ phần (07 doanh nghiệp)
1. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
2. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
3. Tổng công ty Hàng không Việt Nam
4. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
5. Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
6. Tổng công ty Lương thực miền Nam
7. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam
Tổng: 18 doanh nghiệp.
Đối với Tổng công ty Viễn thông MobiFone thì tại Công văn 223/TTg-ĐMDN năm 2025, xét đề nghị của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone từ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Bộ Công an. Phó Thủ tướng Chính phủ có ý kiến:
Phê duyệt chủ trương chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone từ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Bộ Công an. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo, đề xuất.
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Bộ Công an thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone theo đúng các quy định tại Nghị định 23/2022/NĐ-CP, các chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Chỉ đạo Chính phủ.
Giải thể Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp kể từ ngày 21/3/2025 theo Nghị quyết 58? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là gì?
Theo Điều 7 Nghị định 131/2018/NĐ-CP, trách nhiệm của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại Doanh nghiệp có trách nhiệm:
(1) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và gia tăng tổng giá trị danh mục vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp được giao quản lý. Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
(2) Không can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp; không quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền hợp pháp của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp.
(3) Công khai, minh bạch trong đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu. Thực hiện công khai thông tin về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
(4) Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ định kỳ theo quy định của pháp luật hoặc đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
(5) Lập và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền các báo cáo phục vụ công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Ủy ban trong việc thực hiện mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện các nội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật.
(6) Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
(7) Giải trình trước cơ quan có thẩm quyền về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Ủy ban làm đại diện chủ sở hữu theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(8) Thực hiện các trách nhiệm khác theo phân công, giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và quy định của pháp luật.
Chức năng của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 131/2018/NĐ-CP quy định:
Vị trí, chức năng
1. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Ủy ban); được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp có tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là Commission for the Management of State Capital at Enterprises, viết tắt là CMSC.
3. Ủy ban là đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương.
Theo đó, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Ủy ban); được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật.








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị luận xã hội về giới hạn trong cuộc sống môn Ngữ Văn lớp 11? Mục tiêu cấp THPT môn Ngữ Văn?
- Khí tài quân sự là gì? Diễu binh, duyệt binh 2 9 có những loại khí tài quân sự nào? Ngày 2 9 là ngày lễ lớn?
- Lễ Diễu binh duyệt binh là gì? Diễu binh duyệt binh khác gì Diễu binh diễu hành? Quốc khánh 2 9 có phải là ngày lễ lớn trong năm không?
- Việt Nam duyệt binh những năm nào? Hình ảnh các lần duyệt binh của Việt Nam? Duyệt binh 2025 kỷ niệm Quốc khánh 2 9 ra sao?
- Công văn 2441 hướng dẫn báo cáo kết quả lấy ý kiến sửa đổi Hiến pháp 2013 như thế nào? Tải về Công văn 2441?