Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định?

Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định? Chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì? Mức phụ cấp của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ đối với cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?

Chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Cảnh vệ 2017 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định về Chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:

Đối với chức danh Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ:

- Được bảo vệ tiếp cận;

- Được bảo vệ nơi ở;

- Được bảo vệ nơi làm việc;

- Được bảo vệ địa điểm hoạt động;

- Được bảo đảm an ninh, an toàn về đồ dùng, vật phẩm, thức ăn, nước uống, phương tiện đi lại;

- Được bố trí xe Cảnh sát giao thông dẫn đường khi đi công tác bằng ô tô; được bố trí toa riêng khi đi công tác bằng tàu hỏa; được sử dụng chuyên khoang hoặc chuyên cơ khi đi công tác bằng tàu bay; được sử dụng tàu riêng có phương tiện dẫn đường, hộ tống bảo vệ khi đi công tác bằng tàu thủy.

Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định?

Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định? (Hình từ Internet)

Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định?

Căn cứ tại Điều 11a Luật Cảnh vệ 2017 sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:

Đối với chức danh Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ:

- Bảo vệ tiếp cận;

- Vũ trang tuần tra, canh gác nơi ở, nơi làm việc, địa điểm hoạt động;

- Kiểm tra an ninh, an toàn nơi ở, nơi làm việc, địa điểm hoạt động, đồ dùng, vật phẩm, phương tiện đi lại;

- Kiểm nghiệm thức ăn, nước uống trước khi sử dụng;

- Tổ chức khảo sát, nắm tình hình để xây dựng, triển khai phương án bảo vệ;

- Sử dụng thẻ, phù hiệu;

- Biện pháp khoa học và công nghệ, sử dụng phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại;

- Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.

Mức phụ cấp của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ đối với cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 90/2018/NĐ-CP quy định về mức phụ cấp đặc thù như sau:

Phụ cấp đặc thù
Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù từ 15% đến 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có), cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng;
b) Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;
c) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.
2. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Lái xe bảo vệ tiếp cận, lái xe nghiệp vụ, dẫn đường, hộ tống; kiểm tra chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ hoặc vật nguy hiểm khác, kiểm nghiệm độc chất; tác chiến; trinh sát; thông tin phục vụ công tác bảo vệ; đặc nhiệm; cơ động;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Thiếu tá hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thiếu tá trở lên; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không thuộc đối tượng quy định tài khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Như vậy, mức phụ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ đối với cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy là 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có).

Ngoài ra, cũng áp dụng mức phụ cấp 30% đối với cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng; Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.

Biện pháp cảnh vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức danh Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng là gì theo quy định?
Pháp luật
Từ ngày 01/1/2025, biện pháp cảnh vệ đối với sự kiện đặc biệt quan trọng như thế nào? Áp dụng các biện pháp đó ra sao?
Pháp luật
Biện pháp cảnh vệ đối với khu vực trọng yếu từ ngày 1/1/2025 của lực lượng cảnh vệ như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng cảnh vệ bao gồm các sự kiện quan trọng nào của Việt Nam? Biện pháp cảnh vệ đối với những sự kiện quan trọng đó là gì?
Pháp luật
Để thực hiện các biện pháp cảnh vệ tại Bảo tàng Hồ Chí Minh thì Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ có quyền cấm đường xung quanh khu vực hay không?
Pháp luật
Có áp dụng biện pháp bảo vệ tiếp cận đối với lãnh đạo quốc tế đến thăm Việt Nam hay không? Bảo vệ tiếp cận trong biện pháp cảnh vệ là như thế nào?
Pháp luật
Biện pháp cảnh vệ là gì? Đối với Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được áp dụng những biện pháp cảnh vệ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biện pháp cảnh vệ
19 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biện pháp cảnh vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biện pháp cảnh vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào